Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo đơn vị hành chính cấp xã loại 2 tối đa bao nhiêu?

Tại một đơn vị hành chính cấp xã loại 2 thì bao gồm các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức nào? Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo đơn vị hành chính cấp xã loại 2 tối đa bao nhiêu? - câu hỏi của anh T. (Cần Thơ).

Tại một đơn vị hành chính cấp xã loại 2 thì bao gồm các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức nào?

Tại một đơn vị hành chính cấp xã loại 2 thì bao gồm các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức được quy định tại tại Điều 61 Luật Cán bộ, công chức 2008, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 và được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

(1) Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:

- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

(2) Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:

- Trưởng Công an (áp dụng đối với xã, thị trấn chưa tổ chức công an chính quy theo quy định của Luật Công an nhân dân 2018);

- Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;

- Văn phòng - thống kê;

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Tài chính - kế toán;

- Tư pháp - hộ tịch;

- Văn hóa - xã hội.

công chức cấp xã

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo đơn vị hành chính cấp xã loại 2 tối đa bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo đơn vị hành chính cấp xã loại 2 tối đa bao nhiêu?

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo đơn vị hành chính cấp xã loại 2 được xác định theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

- Đối với phường: Loại 2 là 21 người;

- Đối với xã, thị trấn: Loại 2 là 20 người;

Lưu ý:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã có quy mô dân số, diện tích tự nhiên lớn hơn so với tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính để tính số lượng công chức ở cấp xã tăng thêm như sau:

+ Phường thuộc quận cứ tăng thêm đủ 1/3 (một phần ba) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức. Các đơn vị hành chính cấp xã còn lại cứ tăng thêm đủ 1/2 (một phần hai) mức quy định về quy mô dân số thì được tăng thêm 01 công chức;

+ Ngoài việc tăng thêm công chức theo quy mô dân số quy định tại điểm a khoản này thì đơn vị hành chính cấp xã cứ tăng thêm đủ 100% mức quy định về diện tích tự nhiên được tăng thêm 01 công chức.

- Quy mô dân số (bao gồm dân số thường trú và dân số tạm trú quy đổi) và diện tích tự nhiên tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm để xác định số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

Trường hợp ở đơn vị hành chính cấp xã tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm có thay đổi về quy mô dân số, diện tích tự nhiên quy định tại khoản 2 Điều này hoặc có thay đổi về loại đơn vị hành chính thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, điều chỉnh tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã (tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh) bảo đảm theo đúng quy định.

- Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn, nhưng phải bảo đảm tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã thuộc các đơn vị hành chính cấp huyện không vượt quá tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã tính cho cả đơn vị hành chính cấp tỉnh theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.

- Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định số lượng cụ thể cán bộ, công chức ở từng đơn vị hành chính cấp xã và bố trí số lượng công chức của từng chức danh công chức cấp xã thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng đơn vị hành chính cấp xã. Số lượng cán bộ, công chức ở từng đơn vị hành chính cấp xã có thể thấp hơn mức của cấp xã loại III hoặc có thể cao hơn mức của cấp xã loại I tại khoản 1 Điều này, nhưng phải bảo đảm không vượt quá tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã của cả đơn vị hành chính cấp huyện được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao.

- Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều này bao gồm cả người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động được bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã và cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.

Trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo quy định của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.

Cán bộ, công chức cấp xã có trách nhiệm thế nào?

Cán bộ, công chức cấp xã có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Nghị định này, điều lệ tổ chức và quy định của pháp luật có liên quan theo quy định tại Điều 4 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.

Công chức cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của nữ công chức cấp xã là bao nhiêu? Thời điểm hưởng lương hưu của nữ công chức cấp xã là khi nào?
Pháp luật
Xét tuyển công chức cấp xã gồm mấy vòng? Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã mới nhất được quy định ra sao?
Pháp luật
Hiện nay có 6 chức vụ công chức cấp xã nào? Phân biệt chức danh và chức vụ của công chức cấp xã ra sao?
Pháp luật
Để đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thì cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì? Cá nhân trúng tuyển cần hoàn thiện hồ sơ tại cơ quan nào?
Pháp luật
Người được tuyển dụng vào công chức cấp xã có phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác không?
Pháp luật
Nội dung tập sự đối với công chức cấp xã bao gồm những nội dung gì? Công chức cấp xã bao gồm những chức danh nào?
Pháp luật
Thời gian tập sự đối với công chức cấp xã là bao lâu? Quy định về công nhận đối với người hoàn thành chế độ tập sự như thế nào?
Pháp luật
Công chức cấp xã có năm bị kỷ luật thì phụ cấp thâm niên vượt khung được tính như thế nào? Số lượng công chức cấp xã loại 1 tối đa bao nhiêu người?
Pháp luật
Đã đóng BHXH được gần 20 năm thì công chức cấp xã xin thôi việc có được rút BHXH 1 lần hay không?
Pháp luật
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức kế toán xã năm 2023 là gì? Nhiệm vụ của công chức kế toán xã là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức cấp xã
766 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức cấp xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào