Sĩ quan công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là gì?

Tôi có một câu hỏi như sau: Sĩ quan công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là gì? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.N ở Đồng Nai.

Sĩ quan công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là gì?

Cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương được quy định tại điểm d khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018, được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:
...
d) Thiếu tướng, số lượng không quá 162 bao gồm:
Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông. Số lượng không quá 11;
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương. Số lượng không quá 03;
Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Số lượng: 17 đơn vị mỗi đơn vị không quá 04, các đơn vị còn lại mỗi đơn vị không quá 03;
Phó Cục trưởng và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm này. Số lượng: 02 đơn vị mỗi đơn vị 01;
Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng mỗi đơn vị không quá 03;
Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương;
...

Theo quy định trên, sĩ quan công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là Thiếu tướng (không quá 03).

Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương

Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương (Hình từ Internet)

Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương chịu trách nhiệm trước ai về mệnh lệnh của mình?

Trách nhiệm của Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương được quy định tại Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
2. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
3. Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
4. Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.
5. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Theo đó, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình.

Ai có quyền bổ nhiệm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương?

Người có quyền bổ nhiệm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương được quy định tại Điều 26 Luật Công an nhân dân 2018 như sau:

Thẩm quyền phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm, nâng lương sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức các chức vụ; bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh trong Công an nhân dân
1. Chủ tịch nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân.
2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an; quyết định nâng lương cấp bậc hàm Đại tướng, Thượng tướng.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định nâng lương cấp bậc hàm Trung tướng, Thiếu tướng; quy định việc phong, thăng, nâng lương các cấp bậc hàm, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân.
4. Người có thẩm quyền phong, thăng cấp bậc hàm nào thì có thẩm quyền giáng, tước cấp bậc hàm đó; mỗi lần chỉ được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với chức vụ đó. Người có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nào thì có thẩm quyền miễn nhiệm đối với chức danh đó.

Như vậy, người có quyền bổ nhiệm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương là Bộ trưởng Bộ Công an.

Sĩ quan công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đảng ủy Công an Trung ương là cơ quan gì? Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của các đơn vị thuộc Đảng ủy Công an Trung ương?
Pháp luật
Từ ngày 1/7/2024, có thêm 1 khoản trợ cấp mới của sĩ quan công an nhân dân khi thực hiện cải cách tiền lương là gì?
Pháp luật
Sĩ quan công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi? Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được nghỉ hưu khi đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan công an cấp Tướng? Lộ trình tăng hạn tuổi phục vụ đến năm 2028 ra sao?
Pháp luật
Thân nhân sĩ quan Công an được bảo hiểm y tế chi trả bao nhiêu phần trăm khi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế?
Pháp luật
Sĩ quan công an có được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con không? Điều kiện hưởng trợ cấp một lần cho sĩ quan công an khi vợ sinh con được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Chế độ chăm con ốm của sĩ quan công an được quy định như thế nào? Mức hưởng chế độ ốm đau khi chăm con ốm của sĩ quan công an là bao nhiêu?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hàm cấp tướng sớm đối với sĩ quan CAND? Nghị định 57/2023/NĐ-CP khi nào áp dụng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan công an
671 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào