Sau khi được cấp giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh kho chứa hàng thì công ty có phải nộp lệ phí môn bài không?

Tôi có thắc mắc mong được giải đáp. Công ty chúng tôi trụ sở ở Hà Nội được thành lập từ năm 2010, tháng 11/2021 công ty được sở kế hoạch và đầu tư Đà Nẵng cấp giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh kho chứa hàng. Theo quy định Thông tư 105/2020/TT-BTC thì không cấp mã 13 số cho các địa điểm kinh doanh khác tỉnh từ năm 2021 nữa. Xin hỏi rằng sau khi công ty được cấp giấy chứng nhận trên thì công ty có phải nộp lệ phí môn bài không? Mong sớm được phản hồi. Xin cảm ơn.

Người nộp lệ phí môn bài

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài quy định về người phải nộp lệ phí môn bài cụ thể như sau:

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Sau khi được cấp giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh kho chứa hàng thì công ty có phải nộp lệ phí môn bài không?

Sau khi được cấp giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh kho chứa hàng thì công ty có phải nộp lệ phí môn bài không?

Địa điểm nộp lệ phí môn bài

Đối với trường hợp cụ thể của bạn, căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế cụ thể như sau:

Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019 và các quy định sau đây:

1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:

a) Khai thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị định này tại nơi có dự án đầu tư.

b) Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng (bao gồm cả trường hợp có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ) tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

c) Khai thuế giá trị gia tăng tại nơi có nhà máy sản xuất điện.

d) Khai thuế tiêu thụ đặc biệt tại nơi sản xuất, gia công hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc nơi cung ứng dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ hoạt động kinh doanh xổ số điện toán).

Trường hợp người nộp thuế trực tiếp nhập khẩu hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đó bán trong nước thì người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp nơi người nộp thuế có trụ sở chính.

đ) Khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi sản xuất hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường của hoạt động kinh doanh xăng dầu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.

e) Khai thuế bảo vệ môi trường tại nơi có cơ sở sản xuất, kinh doanh than (gồm cả trường hợp tiêu dùng nội bộ), trừ thuế bảo vệ môi trường quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.

g) Khai thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên đối với hoạt động sản xuất thủy điện trong trường hợp lòng hồ thủy điện của nhà máy thủy điện nằm chung trên các địa bàn cấp tỉnh; hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô; hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên và thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật).

h) Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

i) Khai phí bảo vệ môi trường tại nơi khai thác khoáng sản (trừ dầu thô, khí thiên nhiên và khí than; tổ chức thu mua gom khoáng sản từ người khai thác nhỏ lẻ).

k) Khai lệ phí môn bài tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp lệ phí môn bài cụ thể như sau:

Điều 18. Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Mức thu lệ phí môn bài của địa điểm kinh doanh

Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài của địa điểm kinh doanh cụ thể như sau:

1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Như vậy, đối với câu hỏi cụ thể của bạn, sau khi bạn nhận được giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh kho chứa hàng thì công ty bạn sẽ phải nộp lệ phí môn bài. Mức thu lệ phí môn bài của địa điểm kinh doanh kho chứa hàng của bạn sẽ là 1.000.000 đồng/năm. Thời hạn để công ty bạn hoàn thành lệ phí môn bài là ngày 30 tháng 1 hàng năm.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn về lệ phí môn bài. Trân trọng!

Tải về mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất 2023: Tại Đây

Lệ phí môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty mới thành lập có cần đóng lệ phí môn bài không? Thủ tục đóng phí môn bài như thế nào?
Pháp luật
Không nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài khi thành lập văn phòng đại diện bị xử phạt hành chính như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Công văn xin hủy tờ khai lệ phí môn bài dành cho các doanh nghiệp gửi cơ quan thuế năm 2024 là mẫu nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không phải nộp lệ phí môn bài cho năm tạm ngừng với điều kiện gì?
Pháp luật
Mức thu lệ phí môn bài đối với địa điểm kinh doanh là bao nhiêu? Địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cách gọi chính xác nhất là lệ phí môn bài hay thuế môn bài? Doanh nghiệp có phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài ngay khi có sự thay đổi về vốn điều lệ không?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh tiệm tạp hóa có được miễn lệ phí môn bài hay không? Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân kinh doanh tiệm tạp hóa hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản thì doanh thu để làm căn cứ tính lệ phí môn bài được xác định thế nào?
Pháp luật
Có phải nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân hợp tác kinh doanh với công ty theo quy định hay không?
Pháp luật
Có phải nộp lệ phí môn bài khi công ty nhận thông báo chấp nhận tạm ngừng hoạt động trước 30/01/2024 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí môn bài
1,285 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí môn bài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: