Quyết định kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm những nội dung nào? Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra tối đa là bao nhiêu ngày?
Quyết định kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ khoản 5 Điều 8 Quy chế về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định 1412/QĐ-BCT năm 2017 quy định về việc ban hành Quyết định kiểm tra của Bộ Công Thương như sau:
Ban hành Quyết định kiểm tra
...
4. Đoàn kiểm tra phải tiến hành làm việc tại đơn vị chậm nhất là 10 ngày kể từ khi ban hành Quyết định kiểm tra. Trong trường hợp kiểm tra đối với nhiều đơn vị thì thời gian kiểm tra thực hiện theo Kế hoạch tiến hành kiểm tra được phê duyệt.
5. Quyết định kiểm tra phải có các nội dung sau (Phụ lục 2):
a) Căn cứ kiểm tra;
b) Đối tượng kiểm tra;
c) Nội dung, phạm vi kiểm tra;
d) Thời hạn tiến hành kiểm tra;
đ) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của trưởng đoàn và thành viên đoàn kiểm tra.
6. Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra tối đa là 10 ngày làm việc tại một đơn vị, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.
7. Kết thúc cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra phải lập Biên bản làm việc (Phụ lục 3)
Như vậy, theo quy định, quyết định kiểm tra của Bộ Công Thương phải có các nội dung sau đây:
(1) Căn cứ kiểm tra;
(2) Đối tượng kiểm tra;
(3) Nội dung, phạm vi kiểm tra;
(4) Thời hạn tiến hành kiểm tra;
(5) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của trưởng đoàn và thành viên đoàn kiểm tra.
Quyết định kiểm tra của Bộ Công Thương bao gồm những nội dung nào? (Hình từ Internet)
Phải gửi quyết định kiểm tra cho đối tượng được kiểm tra bao nhiêu ngày trước khi thực hiện kiểm tra?
Căn cứ khoản 3 Điều 8 Quy chế về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định 1412/QĐ-BCT năm 2017 quy định về việc ban hành Quyết định kiểm tra của Bộ Công Thương như sau:
Ban hành Quyết định kiểm tra
1. Căn cứ vào Kế hoạch kiểm tra hàng năm đã được Bộ trưởng phê duyệt, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ ký Quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra hoặc trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra; đối với các Vụ được giao chủ trì kiểm tra trình Lãnh đạo Bộ ký Quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra hoặc được Lãnh đạo Bộ giao Thừa lệnh ký Quyết định kiểm tra và thành lập Đoàn kiểm tra, kèm theo đề cương yêu cầu báo cáo và gửi cho đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra và gửi Thanh tra Bộ một bản để theo dõi, tổng hợp.
2. Trong trường hợp phải tiến hành kiểm tra đột xuất ngoài kế hoạch đã được duyệt hàng năm, đơn vị chủ trì kiểm tra phải trình Bộ trưởng ký Quyết định kiểm tra. Quyết định kiểm tra phải gửi cho Thanh tra Bộ để theo dõi, tổng hợp.
3. Quyết định kiểm tra phải được gửi cho đối tượng được kiểm tra chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày thực hiện kiểm tra tại đơn vị.
4. Đoàn kiểm tra phải tiến hành làm việc tại đơn vị chậm nhất là 10 ngày kể từ khi ban hành Quyết định kiểm tra. Trong trường hợp kiểm tra đối với nhiều đơn vị thì thời gian kiểm tra thực hiện theo Kế hoạch tiến hành kiểm tra được phê duyệt.
...
Như vậy, theo quy định thì quyết định kiểm tra phải được gửi cho đối tượng được kiểm tra chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày thực hiện kiểm tra tại đơn vị.
Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra tại đơn vị được kiểm tra tối đa là bao nhiêu ngày?
Căn cứ khoản 6 Điều 8 Quy chế về xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra của Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định 1412/QĐ-BCT năm 2017 quy định về việc ban hành Quyết định kiểm tra của Bộ Công Thương như sau:
Ban hành Quyết định kiểm tra
...
3. Quyết định kiểm tra phải được gửi cho đối tượng được kiểm tra chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày thực hiện kiểm tra tại đơn vị.
4. Đoàn kiểm tra phải tiến hành làm việc tại đơn vị chậm nhất là 10 ngày kể từ khi ban hành Quyết định kiểm tra. Trong trường hợp kiểm tra đối với nhiều đơn vị thì thời gian kiểm tra thực hiện theo Kế hoạch tiến hành kiểm tra được phê duyệt.
5. Quyết định kiểm tra phải có các nội dung sau (Phụ lục 2):
a) Căn cứ kiểm tra;
b) Đối tượng kiểm tra;
c) Nội dung, phạm vi kiểm tra;
d) Thời hạn tiến hành kiểm tra;
đ) Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của trưởng đoàn và thành viên đoàn kiểm tra.
6. Thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra tối đa là 10 ngày làm việc tại một đơn vị, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.
7. Kết thúc cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra và đối tượng kiểm tra phải lập Biên bản làm việc (Phụ lục 3)
Như vậy, theo quy định thì thời hạn tiến hành cuộc kiểm tra tối đa là 10 ngày làm việc tại một đơn vị, kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Mẫu quyết định về việc xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản năm 2025? Tải mẫu quyết định ở đâu?
- Quy trình ký hợp đồng mua bán căn hộ chung cư? Hợp đồng mẫu áp dụng trong mua bán căn hộ chung cư?
- Cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước có phải cung cấp thông tin số liệu cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
- Hành vi tấn công mạng và có liên quan đến tấn công mạng có phải hành vi gây ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của mạng internet không?
- Dấu chấm lửng là gì? Công dụng dấu chấm lửng? Cách sử dụng dấu chấm lửng? Lớp mấy học về công dụng của dấu chấm lửng?