Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm các nội dung nào? Thẩm quyền quyết định thuộc về ai?

Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm các nội dung nào? Thẩm quyền quyết định giao tài sản thuộc về ai? Phạm vi và hình thức giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là kết quả của quá trình thực hiện dự án sử dụng vốn nhà nước thì thực hiện ra sao?

Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm các nội dung nào?

Căn cứ khoản 5 Điều 7 Nghị định 84/2025/NĐ-CP có quy định như sau:

Trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
...
5. Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản.
b) Danh mục tài sản giao (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng hoặc khối lượng hoặc chiều dài hoặc diện tích,...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản); cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý hoặc tạm quản lý tài sản. Trường hợp giao tài sản cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì danh mục tài sản giao bao gồm cả giá trị tài sản được xác định, quyết định theo quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Hình thức giao tài sản.
d) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm các nội dung chủ yếu sau:

(1) Tên cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản.

(2) Danh mục tài sản giao (tên tài sản; địa chỉ; năm đưa vào sử dụng; thông số cơ bản (số lượng hoặc khối lượng hoặc chiều dài hoặc diện tích,...); nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có); tình trạng sử dụng của tài sản); cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý hoặc tạm quản lý tài sản. Trường hợp giao tài sản cho doanh nghiệp quản lý tài sản theo hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì danh mục tài sản giao bao gồm cả giá trị tài sản được xác định, quyết định theo quy định tại khoản 3 Điều này.

(3) Hình thức giao tài sản.

(4) Trách nhiệm của tổ chức thực hiện.

Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm các nội dung nào?

Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm các nội dung nào? (Hình từ internet)

Thẩm quyền quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc về ai?

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 84/2025/NĐ-CP có quy định:

Thẩm quyền quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc trung ương quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc địa phương quản lý.

Như vậy, theo căn cứ nêu trên thì thẩm quyền quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc về:

(1) Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc trung ương quản lý.

(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc địa phương quản lý.

Phạm vi và hình thức giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là kết quả của quá trình thực hiện dự án sử dụng vốn nhà nước thì thực hiện ra sao?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP có quy định về phạm vi và hình thức giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là kết quả của quá trình thực hiện dự án sử dụng vốn nhà nước thì thực hiện như sau:

(1) Trường hợp trong dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt có xác định đối tượng thụ hưởng tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án và đối tượng thụ hưởng là cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP thì sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng, mua sắm, chủ đầu tư, chủ dự án, ban quản lý dự án có trách nhiệm bàn giao tài sản cho đối tượng thụ hưởng (cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản); không phải thực hiện lại thủ tục giao tài sản theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP

(2) Trường hợp trong dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt có xác định đối tượng thụ hưởng tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án nhưng đối tượng thụ hưởng đó không phải là cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP thì xử lý như sau:

- Nếu đối tượng thụ hưởng là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thì sau khi đối tượng thụ hưởng tiếp nhận tài sản, thực hiện việc điều chuyển tài sản từ đối tượng thụ hưởng sang cơ quan quản lý tài sản quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP hoặc điều chuyển sang Bộ Xây dựng để giao tài sản cho doanh nghiệp quản lý tài sản quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP; việc điều chuyển được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP

- Nếu đối tượng thụ hưởng tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án không phải là cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu trên thì đối tượng thụ hưởng thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về hàng hải và pháp luật khác có liên quan. Trường hợp có nhu cầu điều chuyển tài sản sang cơ quan quản lý tài sản quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP hoặc sang Bộ Xây dựng để giao tài sản cho doanh nghiệp quản lý tài sản quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP; việc điều chuyển được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định 84/2025/NĐ-CP

(3) Trường hợp trong dự án đầu tư được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt không xác định đối tượng thụ hưởng tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao hoặc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải cho cơ quan, doanh nghiệp quản lý tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định về xử lý tài sản là kết quả của dự án sử dụng vốn nhà nước tại pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; không phải thực hiện lại thủ tục giao tài sản theo quy định tại Nghị định này.

Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì? Phạm vi chuyển nhượng?
Pháp luật
Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm các nội dung nào? Thẩm quyền quyết định thuộc về ai?
Pháp luật
Mẫu đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải với phương thức cho thuê quyền khai thác tài sản mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì? Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê thuộc về ai?
Pháp luật
Mẫu biên bản tạm bàn giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2025? Tải về mẫu biên bản ở đâu?
Pháp luật
Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2025 gồm những gì? Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải ra sao?
Pháp luật
Bảo trì công trình thuộc tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2025? Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải ra sao?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2025? Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải ra sao?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải năm 2025? Tải mẫu biên bản ở đâu?
Pháp luật
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì? Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào