Quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có bị kháng nghị không?

Tôi có một câu hỏi như sau: Quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có bị kháng nghị không? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.P ở Bình Dương.

Tòa án nhân dân tối cao sẽ giám đốc thẩm những bản án đã có hiệu lực pháp luật đúng không?

Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao tại Điều 20 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tối cao
1. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Tòa án nhân dân tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.
2. Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác, trừ trường hợp do luật định.
3. Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án, bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử.
4. Đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa án nhân dân.
5. Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định của Luật này và các luật có liên quan, bảo đảm độc lập giữa các Tòa án.
6. Trình Quốc hội dự án luật, dự thảo nghị quyết; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết theo quy định của luật.

Theo đó, Tòa án nhân dân tối cao sẽ giám đốc thẩm những bản án, quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng.

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (Hình từ Internet)

Quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có bị kháng nghị không?

Có kháng nghị quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không, theo quy định tại Điều 22 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Số lượng thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao không dưới mười ba người và không quá mười bảy người; gồm Chánh án, các Phó Chánh án Tòa nhân dân tối cao là Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao và các Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng;
b) Ban hành nghị quyết hướng dẫn các Tòa án áp dụng thống nhất pháp luật;
c) Lựa chọn quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật, có tính chuẩn mực của các Tòa án, tổng kết phát triển thành án lệ và công bố án lệ để các Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong xét xử;
d) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về công tác của Tòa án nhân dân để trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước;
đ) Tham gia ý kiến đối với dự án luật, dự thảo nghị quyết để trình Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội;
e) Thảo luận, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và dự thảo văn bản pháp luật giữa Tòa án nhân dân tối cao với cơ quan có liên quan theo quy định của Luật ban hành văn bản pháp luật.
3. Phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm tham dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao khi thảo luận, thông qua nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
4. Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là quyết định cao nhất, không bị kháng nghị.

Theo quy định trên, Quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là quyết định cao nhất và sẽ không bị kháng nghị.

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm có bao nhiêu Thẩm phán?

Việc tổ chức xét xử giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại Điều 23 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:

Việc tổ chức xét xử của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 05 Thẩm phán hoặc toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Việc xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 05 Thẩm phán hoặc toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện theo quy định của luật tố tụng.

Như vậy, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 05 Thẩm phán hoặc toàn thể Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có bị kháng nghị không?
Pháp luật
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xét xử giám đốc thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm bao nhiêu Thẩm phán?
Pháp luật
Phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét kiến nghị trong vụ án hành chính được tiến hành theo trình tự nào?
Pháp luật
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét kiến nghị, đề nghị trong tố tụng dân sự theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Danh sách thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hiện nay? Sẽ bổ sung quy định về quyền hạn của Hội đồng Thẩm phán TANDTC?
Pháp luật
Đối với quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao trong vụ án hình sự thì Kiểm sát viên cấp nào phải báo cáo xem xét kiến nghị?
Pháp luật
Nghiên cứu quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao trong vụ án hình sự để xem xét kiến nghị thì Kiểm sát viên cần nghiên cứu những nội dung nào?
Pháp luật
Phiên họp xem xét kiến nghị Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao trong vụ án hình sự thì Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể ủy quyền cho ai tham gia?
Pháp luật
Phiên họp xem xét kiến nghị Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao trong vụ án hình sự thì mọi diễn biến được ghi biên bản và lưu hồ sơ kiểm sát đúng không?
Pháp luật
Tập tài liệu về yêu cầu xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo thủ tục đặc biệt trong hồ sơ kiểm sát có những tài liệu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
640 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào