Quy định về hưởng phụ cấp kiêm nhiệm cấp xã đối với Phó Bí thư thường trực Đảng ủy kiêm Bí thư Đoàn như thế nào?

Về hưởng phụ cấp kiêm nhiệm cấp xã, hai năm trước tôi đang là Bí thư Đoàn xã, tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ xã tôi đã được bầu giữ chức vụ Phó Bí thư thường trực Đảng ủy kiêm Bí thư Đoàn cho đến nay nhưng không được hưởng chế độ kiêm nhiệm. Vậy tôi muốn hỏi tôi có được hưởng chế độ kiêm nhiệm hay không, nếu được thì áp dụng văn bản nào?

Đối tượng nào được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức danh cấp xã?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành có nêu:

"Điều 11. Kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
...
3. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định."

Theo đó, một người kiêm nhiệm làm cán bộ, công chức cấp xã và chức danh người hoạt động không chuyên trách thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm.

Phụ cấp kiêm nhiệm

Phụ cấp kiêm nhiệm (Hình từ Internet)

Quy định về số lượng cán bộ cấp xã được bố trí phân theo từng loại là bao nhiêu người?

Đối chiếu quy định khoản 1 Điều 4 Nghị định 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP có nội dung như sau:

"Điều 4. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Cụ thể như sau:
a) Loại 1: tối đa 23 người;
b) Loại 2: tối đa 21 người;
c) Loại 3: tối đa 19 người.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định bố trí số lượng cán bộ, công chức cấp xã bằng hoặc thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều này, bảo đảm đúng với chức danh quy định tại Điều 3 Nghị định này và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng Công an xã là công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức quy định tại khoản 1 Điều này giảm 01 người.
3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.”

Quy định về hưởng phụ cấp kiêm nhiệm cấp xã đối với Phó Bí thư thường trực Đảng ủy kiêm Bí thư Đoàn ra sao?

Về vấn đề của anh, theo quy định tại điểm a, điểm đ khoản 1 Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã có nêu:

"Điều 3. Chức vụ, chức danh
1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam."

Theo đó, cả 2 vị trí anh đang làm đều được xem là cán bộ cấp xã. Lúc này, áp dụng theo Điều 10 Nghị định 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP có nêu về phụ cấp kiêm nhiệm chức danh như sau:

“Điều 10. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm gồm: 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm."

Căn cứ theo quy định trên, nếu anh được bầu giữ chức vụ Phó Bí thư thường trực Đảng ủy kiêm Bí thư Đoàn, giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa tại địa phương mình thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo hướng dẫn trên.

Lương cán bộ cấp xã
Phụ cấp lương cán bộ cấp xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cán bộ cấp xã có được phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không?
Pháp luật
Quy định về hưởng phụ cấp kiêm nhiệm cấp xã đối với Phó Bí thư thường trực Đảng ủy kiêm Bí thư Đoàn như thế nào?
Pháp luật
Bí thư đoàn thanh niên xã có được phụ cấp kiêm nhiệm nếu kiêm nhiệm thêm chức danh văn phòng đảng ủy không?
Pháp luật
Việc xếp lương cán bộ, công chức cấp xã và nâng bậc lương khi có bằng cấp mới được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương cán bộ cấp xã
3,976 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương cán bộ cấp xã Phụ cấp lương cán bộ cấp xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương cán bộ cấp xã Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp lương cán bộ cấp xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào