Quy định về đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất?

Quy định về đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân? Ủy ban nhân dân là gì theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương? Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương?

Quy định về đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân?

Căn cứ vào Điều 24 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân như sau:

(1) Hằng năm, chính quyền địa phương cấp xã có trách nhiệm tổ chức ít nhất một lần hội nghị đối thoại với Nhân dân thông qua hình thức trực tiếp, trực tuyến hoặc thông qua mạng xã hội hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật để trao đổi về tình hình hoạt động của chính quyền địa phương và những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân ở địa phương. Trường hợp tổ chức hình thức trực tiếp nếu quy mô đơn vị hành chính cấp xã quá lớn, có thể tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo từng cụm thôn, tổ dân phố.

(2) Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp tổ chức hội nghị đối thoại quy định tại khoản 1 Điều này, cùng đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân chủ trì hội nghị đối thoại; mời đại diện cấp ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tham gia hội nghị đối thoại và phải thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng về thời gian, địa điểm, nội dung và cách thức tham dự hội nghị đối thoại với Nhân dân chậm nhất là 07 ngày trước ngày tổ chức hội nghị.

(3) Nội dung kết quả hội nghị đối thoại với Nhân dân phải được Ủy ban nhân dân thông báo đến Nhân dân thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở của chính quyền địa phương cấp xã và gửi đến Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày tổ chức hội nghị.

Quy định về đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất?

Quy định về đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất? (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân là gì?

Căn cứ vào Điều 6 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.

Ủy ban nhân dân ở nơi không tổ chức cấp chính quyền địa phương là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp.

Lưu ý: Nhiệm kỳ của Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp. Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Ủy ban nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Ủy ban nhân dân khóa mới.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã?

Căn cứ vào Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:

(1) Ủy ban nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

(i) Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 21 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025;

(ii) Tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp; bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực và các nguồn lực khác để thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn;

(iii) Thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất, thông suốt, liên tục, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, pháp quyền, chuyên nghiệp, quản trị hiện đại, trong sạch, công khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân;

(iv) Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp mình;

(v) Ban hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung văn bản do mình ban hành khi xét thấy không còn phù hợp hoặc trái pháp luật;

(vi) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

(2) Ủy ban nhân dân thị trấn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 21 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

(3) Ủy ban nhân dân phường thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 và xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, ban hành nghị quyết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các điểm a, b, c, h khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 21 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm trước những ai? Chủ tịch Ủy ban nhân dân được thay mặt Ủy ban nhân dân quyết định vấn đề gì?
Pháp luật
Quy định về đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân tỉnh có được quyết định số lượng phó chủ tịch ủy ban nhân dân đơn vị hành chính cấp huyện không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân là cơ quan gì? Quyết định của Ủy ban nhân dân phải được bao nhiêu thành viên UBND biểu quyết tán thành?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân được cơ cấu tổ chức thế nào theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất? Ủy ban nhân dân hoạt động thế nào?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải bảo đảm các điều kiện gì từ 1/3/2025?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân họp thường kỳ mỗi tháng mấy lần? Nội dung nào phải được UBND thảo luận và quyết định?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ quan thế nào?
Pháp luật
Hoạt động của Ủy ban nhân dân từ ngày 1/3/2025? Giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp từ 1/3/2025? Quy định mới về UBND các cấp tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân
50 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào