Quy định về công tác giám sát thiết kế? Làm sao để kiểm soát được năng lực thực tế của nhà thầu tư vấn thiết kế, bảo đảm đúng người lập, chủ trì công tác thiết kế, dự toán?

Tôi xin hỏi, pháp luật hiện hành quy định như thế nào về công tác giám sát thiết kế? Làm sao để kiểm soát được năng lực thực tế của nhà thầu tư vấn thiết kế, bảo đảm đúng người lập, chủ trì công tác thiết kế, dự toán? Việc nhà thầu xây dựng xác định vùng nguy hiểm như thế nào? Trách nhiệm của chủ đầu tư, tư vấn giám sát trong việc này?

Quy định về công tác giám sát thiết kế? Làm sao để kiểm soát được năng lực thực tế của nhà thầu tư vấn thiết kế, bảo đảm đúng người lập, chủ trì công tác thiết kế, dự toán?

Căn cứ Điều 20 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

- Nhà thầu lập thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm thực hiện giám sát tác giả theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định trong hợp đồng xây dựng.

- Nội dung thực hiện giám sát tác giả:

+ Giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình;

+ Phối hợp với chủ đầu tư khi được yêu cầu để giải quyết các vướng mắc, phát sinh về thiết kế trong quá trình thi công xây dựng; điều chỉnh thiết kế phù hợp với thực tế thi công xây dựng công trình, xử lý những bất hợp lý trong thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư;

+ Thông báo kịp thời cho chủ đầu tư và kiến nghị biện pháp xử lý khi phát hiện việc thi công sai với thiết kế được duyệt của nhà thầu thi công xây dựng;

+ Tham gia nghiệm thu công trình xây dựng khi có yêu cầu của chủ đầu tư. Trường hợp phát hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm thu phải có ý kiến kịp thời bằng văn bản gửi chủ đầu tư”.

Theo đó, việc kiểm soát năng lực của nhà thầu và người tham gia thiết kế thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thiết kế thông qua thỏa thuận hợp đồng tư vấn thiết kế.

Quy định  về công tác giám sát thiết kế?

Quy định về công tác giám sát thiết kế?

Vùng nguy hiểm là gì? 

Căn cứ điểm đ, điểm h khoản 1 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về vùng nguy hiểm như sau:

"46. Vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình là giới hạn các khu vực trong và xung quanh công trường xây dựng có thể xuất hiện những yếu tố nguy hiểm gây thiệt hại cho con người, công trình xây dựng, tài sản, thiết bị, phương tiện do quá trình thi công xây dựng công trình gây ra, được xác định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và biện pháp tổ chức thi công xây dựng công trình."

Trách nhiệm của chủ đầu tư, tư vấn giám sát trong thi công xây dựng công trình có vùng nguy hiểm?

(1) Căn cứ Điều 112 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi bởi khoản 41 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thi công xây dựng công trình

- Chủ đầu tư có các quyền sau:

+ Tự thực hiện thi công xây dựng công trình khi có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng;

+ Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng; giám sát và yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; xem xét, chấp thuận biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường do nhà thầu trình;

+ Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng;

+ Dừng thi công xây dựng công trình, yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng khắc phục hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và bảo vệ môi trường;

+ Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các công việc trong quá trình thi công xây dựng công trình;

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:

+ Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp với loại, cấp công trình và công việc thi công xây dựng;

+ Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng;

+ Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công xây dựng phù hợp với hình thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng;

+ Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường;

+ Tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình;

+ Thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng công trình khi cần thiết;

+ Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong quá trình thi công xây dựng;

+ Lưu trữ hồ sơ xây dựng công trình;

+ Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình;

+ Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;

+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

(2) Căn cứ Điều 122 Luật Xây dựng 2014 quy định về quyền và nghĩa vụ của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình như sau:

- Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có các quyền sau:

+ Tham gia nghiệm thu, xác nhận công việc, công trình đã hoàn thành thi công xây dựng;

+ Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện đúng thiết kế được phê duyệt và hợp đồng thi công xây dựng đã ký kết;

+ Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình đảm nhận;

+ Tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện công trình có nguy cơ xảy ra mất an toàn hoặc nhà thầu thi công sai thiết kế và thông báo kịp thời cho chủ đầu tư để xử lý;

+ Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên có liên quan;

+ Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

- Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình có các nghĩa vụ sau:

+ Thực hiện giám sát theo đúng hợp đồng;

+ Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng; không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật và theo yêu cầu của thiết kế công trình;

+ Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng;

+ Đề xuất với chủ đầu tư những bất hợp lý về thiết kế xây dựng;

+ Giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường;

+ Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả giám sát đối với khối lượng thi công không đúng thiết kế, không tuân theo tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, nhưng người giám sát không báo cáo với chủ đầu tư hoặc người có thẩm quyền xử lý và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;

+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

Trên đây là những nội dung liên quan đến thiết kế, tư vấn giám sát xây dựng mà bạn quan tâm.

Thiết kế xây dựng
Giám sát Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Giám sát
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thiết kế thi công là gì? Trong thiết kế thi công (Construction Document Design) cần phải có những gì?
Pháp luật
Khi thực hiện điều chỉnh thiết kế xây dựng thì chủ đầu tư có phải trình cơ quan chuyên môn thẩm định không?
Pháp luật
Mục tiêu xây dựng công trình có phải là nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng? Trong khung tên từng bản vẽ thiết kế phải có chữ ký của ai?
Pháp luật
Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng trên 02 bước phải đáp ứng yêu cầu gì? Chủ đầu tư có thể thuê chuyên gia thẩm tra nhiệm vụ thiết kế?
Pháp luật
Nội dung của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở có bao gồm phương án công nghệ không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng là mẫu nào? Bản báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng là bản sao hay bản chính?
Pháp luật
Thiết kế ba bước là gì? Ai chịu trách nhiệm thẩm định thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước?
Pháp luật
Thiết kế hai bước là gì? Số bước thiết kế xây dựng được xác định tại đâu? Căn cứ xác định bước tiếp theo của thiết kế?
Pháp luật
Thiết kế kỹ thuật trong dự án đầu tư xây dựng công trình có phải là cơ sở để triển khai thiết kế bản vẽ thi công hay không?
Pháp luật
Số bước thiết kế xây dựng được xác định tại đâu? Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức khác để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thiết kế xây dựng
4,616 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thiết kế xây dựng Giám sát

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thiết kế xây dựng Xem toàn bộ văn bản về Giám sát

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào