Quản tài viên là luật sư bị xử lý kỷ luật thì có bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý thanh lý tài sản không?

Cho tôi hỏi Quản tài viên là luật sư bị xử lý kỷ luật thì có bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý thanh lý tài sản không? Quản tài viên phải từ chối thực hiện hoạt động quản lý thanh lý tài sản trong các trường hợp nào? Câu hỏi của chị NTHN từ Đà Nẵng.

Quản tài viên là luật sư bị xử lý kỷ luật thì có bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý thanh lý tài sản không?

Quản tài viên được quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:

Tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
1. Quản tài viên bị tạm đình chỉ hành nghề nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
c) Quản tài viên là luật sư bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư;
d) Quản tài viên là kiểm toán viên hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, trường hợp Quản tài viên là luật sư bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư thì có thể bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý thanh lý tài sản.

Quản tài viên là luật sư bị xử lý kỷ luật thì có bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý thanh lý tài sản không?

Quản tài viên là luật sư bị xử lý kỷ luật thì có bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý thanh lý tài sản không? (Hình từ Internet)

Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý thanh lý tài sản được gửi cho những ai?

Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý thanh lý tài sản được quy định tại khoản 6 Điều 20 Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:

Tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
...
4. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:
a) Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội đối với Quản tài viên quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Quản tài viên không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Công ty hợp danh đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản quy định tại Khoản 2 Điều này.
5. Sở Tư pháp có thẩm quyền tạm đình chỉ, gia hạn, hủy bỏ việc tạm đình chỉ hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
6. Quyết định tạm đình chỉ, gia hạn và hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.

Như vậy, theo quy định, quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý thanh lý tài sản được gửi cho những đối tượng sau đây:

(1) Quản tài viên;

(2) Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;

(3) Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở;

(4) Bộ Tư pháp;

(5) Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.

Quản tài viên phải từ chối thực hiện hoạt động quản lý thanh lý tài sản trong các trường hợp nào?

Các trường hợp Quản tài viên phải từ chối thực hiện hoạt động quản lý, thanh lý tài sản được quy định tại Điều 19 Nghị định 22/2015/NĐ-CP như sau:

Các trường hợp Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải từ chối thực hiện hoạt động quản lý, thanh lý tài sản
Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải từ chối thực hiện hoạt động quản lý, thanh lý tài sản trong các trường hợp sau đây:
1. Là người có liên quan với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Khi có căn cứ cho rằng Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản, cơ quan thi hành án dân sự có yêu cầu trái với quy định của pháp luật, nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản hoặc không phù hợp với Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Quản tài viên.
3. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định, Quản tài viên phải từ chối thực hiện hoạt động quản lý thanh lý tài sản trong các trường hợp sau đây:

(1) Là người có liên quan với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

(2) Khi có căn cứ cho rằng Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản, cơ quan thi hành án dân sự có yêu cầu trái với quy định của pháp luật, nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản hoặc không phù hợp với Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Quản tài viên.

(3) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Quản tài viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sinh viên tốt nghiệp bằng Cử nhân Luật có được làm Quản tài viên hay không theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Quản tài viên của doanh nghiệp có quyết định mở thủ tục phá sản phải đáp ứng các điều kiện gì? Có thể thay đổi Quản tài viên của doanh nghiệp có quyết định mở thủ tục phá sản không?
Pháp luật
Quản tài viên muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ? Có mấy hình thức hành nghề Quản tài viên?
Pháp luật
Chấp hành viên có được giám sát Quản tài viên thực hiện thanh lý tài sản hay không? Văn bản yêu cầu thanh lý tài sản phải gửi đến cho cơ quan nào?
Pháp luật
Quản tài viên bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiểm toán viên thì có được tiếp tục hành nghề quản tài viên được không?
Pháp luật
Kiểm toán viên muốn được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì hồ sơ cần chuẩn bị như thế nào?
Pháp luật
Quản tài viên không báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo yêu cầu của Thẩm phán thì có bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề hay không?
Pháp luật
Quản tài viên là ai? Luật sư có được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo quy định hiện nay không?
Pháp luật
Khi tổ chức định giá tài sản thì Quản tài viên cần báo cáo với Chấp hành viên trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Quản tài viên bị thay đổi do bị tạm đình chỉ hành nghề thì có được thanh toán chi phí với phần công việc đã thực hiện không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản tài viên
577 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản tài viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào