Quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không?

Quà tặng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng nào? Quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không? Câu hỏi của anh A từ Hà Nội.

Quà tặng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng nào?

Quà tặng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP như sau:

Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.
...

Theo đó, quà tặng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng:

- Không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu,

- Không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng).

Quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không?

Quà tặng được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng nào? (Hình từ Internet)

Quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không?

Quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài được quy định tại Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) như sau:

Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
...
2. Định mức miễn thuế:
a) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế không quá 04 lần/năm.
b) Đối với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện là toàn bộ trị giá của quà biếu, quà tặng và không quá 04 lần/năm.
c) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này có trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 đồng được miễn thuế không quá 4 lần/năm.
...

Như vậy, theo quy định, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không quá 04 lần/năm nếu:

- Quà tặng đó có trị giá hải quan không vượt quá 2.000.000 đồng hoặc;

- Quà tặng đó có trị giá hải quan trên 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng.

Hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài được quy định tại Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP, điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 18/2021/NĐ-CP) như sau:

Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
...
3. Hồ sơ miễn thuế:
a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;
b) Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người nhận quà tặng là tổ chức: 01 bản chụp.
Người nhận quà tặng là cá nhân có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, tặng; các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu, tặng ở nước ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai;
d) Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế và văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: 01 bản chính;
đ) Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện: 01 bản chính.
4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị định này.

Như vậy, hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài bao gồm:

- Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;

- Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người nhận quà tặng là tổ chức: 01 bản chụp.

Trường hợp người nhận quà tặng là cá nhân thì có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, tặng; các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu, tặng ở nước ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai;

- Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế và văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: 01 bản chính;

- Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện: 01 bản chính.

Thuế xuất nhập khẩu Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Thuế xuất nhập khẩu:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Dầu khí khi xuất khẩu có phải chịu thuế xuất nhập khẩu không?
Pháp luật
Ban hành Nghị định 144/2024 sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan?
Pháp luật
18 mã hàng hóa thay đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu từ mức 25% lên mức 30%? Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu như thế nào?
Pháp luật
Thuế xuất nhập khẩu là gì? Trường hợp nào cần phải đóng thuế xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu Công văn đề nghị hoàn tiền nộp thừa thuế xuất nhập khẩu? Ban hành quyết định hoàn thuế trong bao lâu?
Pháp luật
Công thức tính thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp? Căn cứ tính thuế?
Pháp luật
Quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không?
Pháp luật
Hàng hóa có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp là bao nhiêu thì được miễn thuế theo quy định?
Pháp luật
Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu như thế nào? Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái xuất gồm những gì?
Pháp luật
Nghị định 68/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2022 - 2027?
Pháp luật
Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi, hàng hóa ngoài hạn ngạch thuế quan từ 15/7/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế xuất nhập khẩu
2,233 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế xuất nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế xuất nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào