Phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước không có động cơ được miễn đăng ký khi có sức chở tối đa bao nhiêu người?
Phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước không có động cơ được miễn đăng ký khi có sức chở tối đa bao nhiêu người?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 14 Nghị định 48/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP quy định về đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước như sau:
Đăng ký phương tiện
1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền đăng ký vào Sổ đăng ký phương tiện và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước (gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện).
2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Phương tiện phải được đăng ký lại trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi chủ sở hữu phương tiện;
b) Thay đổi tên phương tiện;
c) Thay đổi thông số kỹ thuật của phương tiện.
4. Miễn đăng ký đối với phương tiện không có động cơ có sức chở không quá 05 người
Như vậy, phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước không có động cơ được miễn đăng ký phương tiện khi có sức chở không quá 05 người.
Vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước bao gồm?
Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước như sau:
Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
1. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước gồm 02 vùng:
a) Vùng 1: Là vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
b) Vùng 2: Là vùng nước khác không thuộc vùng 1, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát.
2. Thời gian tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này quyết định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 1; cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này quy định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 2.
Theo đó, vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước bao gồm:
- Vùng 1: Là vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
- Vùng 2: Là vùng nước khác không thuộc vùng 1, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát.
Phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước không có động cơ được miễn đăng ký khi có sức chở tối đa bao nhiêu người? (Hình từ internet)
Điều kiện đối với phương tiện và người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi giải trí dưới nước là gì?
Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện đối với phương tiện và người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi giải trí dưới nước như sau:
Điều kiện đối với phương tiện, người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
1. Phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải thực hiện đăng kiểm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành và đăng ký theo quy định tại Nghị định này, trừ phương tiện đã được đăng ký theo các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa hoặc pháp luật về hàng hải.
2. Đối với người lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước
a) Người lái phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải đủ 15 tuổi trở lên, đảm bảo về sức khỏe;
b) Người lái phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 05 sức ngựa phải có giấy chứng nhận lái phương tiện theo quy định;
c) Người lái phương tiện phải mặc áo phao trong suốt thời gian tham gia hoạt động vui chơi, giải trí;
d) Người lái phương tiện không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này phải được hướng dẫn về kỹ năng an toàn do tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tổ chức trước khi điều khiển phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
Theo đó, điều kiện đối với phương tiện, người lái phương tiện khi tham gia hoạt động vui chơi giải trí dưới nước bao gồm:
(1) Phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải thực hiện đăng kiểm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành và đăng ký theo quy định tại Nghị định này, trừ phương tiện đã được đăng ký theo các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa hoặc pháp luật về hàng hải.
(2) Đối với người lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước:
- Người lái phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải đủ 15 tuổi trở lên, đảm bảo về sức khỏe;
- Người lái phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 05 sức ngựa phải có giấy chứng nhận lái phương tiện theo quy định;
- Người lái phương tiện phải mặc áo phao trong suốt thời gian tham gia hoạt động vui chơi, giải trí;
- Người lái phương tiện không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này phải được hướng dẫn về kỹ năng an toàn do tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tổ chức trước khi điều khiển phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Công văn 5423/SYT-NVY kích hoạt ứng phó Covid 19 trước biến thể Omicron XEC tại Thành phố Hồ Chí Minh?
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội bao gồm những thành phần nào? Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể ra sao?
- Lễ quốc tang cấm những hoạt động gì? Các cơ quan nào cùng đứng tên ra thông báo về Lễ Quốc tang theo quy định?
- Thông báo Quốc tang Nguyên Chủ tịch nước khi nào ban hành theo Nghị định 105? Thời gian tổ chức Quốc tang Nguyên Chủ tịch nước là bao lâu?
- Cách treo Cờ Đảng khi tổ chức Lễ Quốc tang Nguyên Chủ tịch nước kèm Hình ảnh minh họa theo Hướng dẫn 105?