Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?

Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu theo quy định pháp luật? Ai là người sử dụng đất theo Luật Đất đai mới?

Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng có thời hạn như sau:

Đất sử dụng có thời hạn
...
3. Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật này.
4. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý tài sản gắn liền với đất để hoàn trả mặt bằng cho Nhà nước. Quá thời hạn 24 tháng kể từ thời điểm hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất không xử lý tài sản thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất; trường hợp phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chịu chi phí phá dỡ.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, người sử dụng đất có thời hạn có nhu cầu gia hạn thì phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất muộn nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất.

Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất.

Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?

Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? (Hình từ Internet)

Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định trừ các trường hợp quy định tại Điều 171 Luật Đất đai 2024 thì thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là:

- Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 là 50 năm. Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn;

- Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

- Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

Đối với các dự án có thời hạn hoạt động trên 50 năm theo quy định của Luật Đầu tư thì thời hạn giao đất, cho thuê đất theo thời hạn của dự án nhưng không quá 70 năm.

Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024.

Trường hợp không phải lập dự án đầu tư thì thời hạn sử dụng đất được xem xét trên cơ sở đơn xin giao đất, cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

- Thời hạn cho thuê đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác; thời hạn gia hạn hoặc cho thuê đất khác không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024.

Ai là người sử dụng đất theo Luật Đất đai mới?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Đất đai 2024 có quy định người sử dụng đất như sau:

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định Luật Đất đai 2024, bao gồm:

(1) Tổ chức trong nước gồm:

- Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trường hợp quy định tại (7) (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);

(2) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

(3) Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);

(4) Cộng đồng dân cư;

(5) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

(6) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

(7) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Thời hạn sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
Pháp luật
Hộ gia đình xác định thời hạn sử dụng đất còn lại như thế nào trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao được xác định thế nào? Khuyến khích sử dụng đất vào mục đích gì?
Pháp luật
Có được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết thời hạn sử dụng đất không? Hồ sơ xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư gồm các giấy tờ nào? Việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao là bao lâu? Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao có được cấp sổ đỏ không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất dự án khu đô thị mới được pháp luật quy định như thế nào? Đất dự án khu đô thị mới có thuộc trường hợp giao đất có thu tiền không?
Pháp luật
Đất sử dụng có thời hạn được cho thuê lâu nhất là bao nhiêu năm theo Luật Đất đai mới? Những loại đất nào là đất sử dụng có thời hạn?
Pháp luật
Xem thông tin về thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới ở đâu? Cách ghi thông tin về thời hạn sử dụng đất?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp là 50 năm đúng không? Cá nhân có được gia hạn tiếp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thời hạn sử dụng đất
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
2 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thời hạn sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời hạn sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào