Nhân viên tư vấn ngân hàng cần có tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp gì? Phí tư vấn có được niêm yết công khai không?
Nhân viên tư vấn ngân hàng cần có tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp gì?
Theo Điều 7 Thông tư 38/2024/TT-NHNN quy định về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của nhân viên tư vấn như sau:
Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của nhân viên tư vấn
1. Có hiểu biết chuyên môn về nội dung tư vấn cho khách hàng.
2. Trung thực, công bằng, cẩn trọng, liêm chính; không được cung cấp thông tin sai sự thật hoặc thông tin gây hiểu lầm về tính năng, đặc điểm, lợi ích của giao dịch được tư vấn.
3. Vì lợi ích của khách hàng; nội dung tư vấn đưa ra phù hợp với những thông tin do khách hàng cung cấp (nếu có) về tình hình, kiến thức tài chính, năng lực hành vi, hiểu biết xã hội, mục tiêu và nhu cầu tài chính của khách hàng.
4. Giữ an toàn, tách biệt tiền, tài sản của khách hàng tại tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn với giao dịch được tư vấn trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
5. Không quyết định thay khách hàng hoặc tác động khách hàng đưa ra quyết định; không chuyển thông tin của khách hàng, thông tin liên quan đến hợp đồng tư vấn cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
6. Cảnh báo khách hàng về những rủi ro có thể phát sinh khi thực hiện các giải pháp, phương án được tư vấn.
Như vậy, nhân viên tư vấn ngân hàng cần có tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp sau:
- Có hiểu biết chuyên môn về nội dung tư vấn cho khách hàng.
- Trung thực, công bằng, cẩn trọng, liêm chính; không được cung cấp thông tin sai sự thật hoặc thông tin gây hiểu lầm về tính năng, đặc điểm, lợi ích của giao dịch được tư vấn.
- Vì lợi ích của khách hàng; nội dung tư vấn đưa ra phù hợp với những thông tin do khách hàng cung cấp (nếu có) về tình hình, kiến thức tài chính, năng lực hành vi, hiểu biết xã hội, mục tiêu và nhu cầu tài chính của khách hàng.
- Giữ an toàn, tách biệt tiền, tài sản của khách hàng tại tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn với giao dịch được tư vấn trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
- Không quyết định thay khách hàng hoặc tác động khách hàng đưa ra quyết định; không chuyển thông tin của khách hàng, thông tin liên quan đến hợp đồng tư vấn cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
- Cảnh báo khách hàng về những rủi ro có thể phát sinh khi thực hiện các giải pháp, phương án được tư vấn.
Nhân viên tư vấn ngân hàng cần có tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp gì? Phí tư vấn có được niêm yết công khai không? (hình từ internet)
Phí tư vấn của ngân hàng có được niêm yết công khai không?
Theo Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-NHNN quy định về phí trong hoạt động tư vấn như sau:
Phí trong hoạt động tư vấn
Tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn có quyền thu phí trong hoạt động tư vấn. Mức phí trong hoạt động tư vấn phải được niêm yết công khai và phải được ghi trong hợp đồng tư vấn.
Như vậy, ngân hàng cung ứng dịch vụ tư vấn có quyền thu phí trong hoạt động tư vấn. Mức phí trong hoạt động tư vấn phải được niêm yết công khai và phải được ghi trong hợp đồng tư vấn.
Hợp đồng tư vấn cung ứng dịch vụ tư vấn ngân hàng có những nội dung gì?
Theo Điều 10 Thông tư 38/2024/TT-NHNN quy định như sau:
Hợp đồng tư vấn
1. Tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn và khách hàng phải thống nhất các thoả thuận và cam kết bằng hợp đồng tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng tư vấn phải có tối thiểu các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ, phương thức liên lạc khác (nếu có); người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn; tên, địa chỉ, phương thức liên lạc khác (nếu có) của khách hàng là tổ chức; tên, địa chỉ, số định danh cá nhân, phương thức liên lạc khác (nếu có) của khách hàng là cá nhân;
b) Mục tiêu, phạm vi tư vấn;
c) Phương thức thực hiện tư vấn;
d) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn;
đ) Quyền và nghĩa vụ của khách hàng;
e) Thời hạn thực hiện hợp đồng;
g) Phí trong hoạt động tư vấn và phương thức thanh toán;
h) Phương thức giải quyết tranh chấp;
i) Hiệu lực hợp đồng;
k) Thời hạn hợp đồng;
l) Thỏa thuận về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của các bên khi vi phạm hợp đồng.
3. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng tư vấn thực hiện theo thỏa thuận của các bên phù hợp với Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
Như vậy, hợp đồng tư vấn phải có tối thiểu các nội dung sau:
- Tên, địa chỉ, phương thức liên lạc khác (nếu có); người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn; tên, địa chỉ, phương thức liên lạc khác (nếu có) của khách hàng là tổ chức; tên, địa chỉ, số định danh cá nhân, phương thức liên lạc khác (nếu có) của khách hàng là cá nhân;
- Mục tiêu, phạm vi tư vấn;
- Phương thức thực hiện tư vấn;
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tư vấn;
- Quyền và nghĩa vụ của khách hàng;
- Thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Phí trong hoạt động tư vấn và phương thức thanh toán;
- Phương thức giải quyết tranh chấp;
- Hiệu lực hợp đồng;
- Thời hạn hợp đồng;
- Thỏa thuận về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của các bên khi vi phạm hợp đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?