Nhân viên trên xe ô tô vận tải khách du lịch cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Ai có trách nhiệm tập huấn cho nhân viên?

Nhân viên trên xe ô tô vận tải khách du lịch cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Ai có trách nhiệm tập huấn cho nhân viên trên xe ô tô vận tải khách du lịch? Công ty kinh doanh ô tô vận tải khách du lịch sử dụng nhân viên phục vụ không đạt chuẩn bị phạt bao nhiêu? Câu hỏi của anh Nam (Huế).

Nhân viên trên xe ô tô vận tải khách du lịch cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Tại Điều 4 Thông tư 42/2017/TT-BGTVT có quy định về tiêu chuẩn đối với nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đường bộ như sau:

Quy định đối với nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đường bộ
1. Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh vận tải theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được đơn vị kinh doanh vận tải tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên phương tiện là Hướng dẫn viên du lịch hoặc đã được bồi dưỡng, đào tạo chuyên ngành du lịch hoặc các ngành có liên quan tại các cơ sở đào tạo từ trung cấp nghiệp vụ du lịch trở lên).
3. Đối với lái xe đồng thời là nhân viên phục vụ khi vận chuyển khách du lịch, đơn vị kinh doanh vận tải phải tập huấn nghiệp vụ du lịch cho người lái xe như nội dung tập huấn đối với nhân viên phục vụ.

Đối chiếu với quy định này, nhân viên trên xe ô tô vận tải khách du lịch cần đáp ứng những tiêu chuẩn sau:

(1) Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh vận tải theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

(2) Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được đơn vị kinh doanh vận tải tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên phương tiện là Hướng dẫn viên du lịch hoặc đã được bồi dưỡng, đào tạo chuyên ngành du lịch hoặc các ngành có liên quan tại các cơ sở đào tạo từ trung cấp nghiệp vụ du lịch trở lên).

(3) Đối với lái xe đồng thời là nhân viên phục vụ khi vận chuyển khách du lịch, đơn vị kinh doanh vận tải phải tập huấn nghiệp vụ du lịch cho người lái xe như nội dung tập huấn đối với nhân viên phục vụ.

Nhân viên trên xe ô tô vận tải khách du lịch cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Ai có trách nhiệm tập huấn cho nhân viên trên xe ô tô vận tải khách du lịch?

Nhân viên trên xe ô tô vận tải khách du lịch cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? (hình từ Internet)

Ai có trách nhiệm tập huấn cho nhân viên trên xe ô tô vận tải khách du lịch?

Tại Điều 8 Thông tư 42/2017/TT-BGTVT có quy định như sau:

Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Quản lý hoạt động vận tải khách du lịch bằng xe ô tô trên phạm vi cả nước theo thẩm quyền.
2. Thống nhất in, phát hành biển hiệu.
3. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về lĩnh vực vận tải khách du lịch bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Du lịch hướng dẫn nội dung cần tập huấn để đơn vị vận tải tập huấn cho nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch.

Đối chiếu với quy định này, trách nhiệm tập huấn cho nhân viên trên xe ô tô vận tải khách du lịch thuộc về công ty vận tải khách du lịch dưới sự giám sát và hướng dẫn bởi Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Công ty kinh doanh ô tô vận tải khách du lịch sử dụng nhân viên phục vụ chưa tham gia tập huấn bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ Điều 17 Nghị định 45/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về vận tải khách du lịch bằng đường bộ
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Vận tải khách du lịch không theo hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc với khách du lịch theo hành trình, tuyến đường phù hợp;
b) Không có hợp đồng vận tải khách du lịch theo quy định;
c) Không xuất trình được danh sách khách du lịch theo quy định.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không gắn biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo quy định.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có thùng chứa đồ uống đối với xe ô tô vận tải khách du lịch;
b) Không có dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng đối với xe ô tô vận tải khách du lịch;
c) Không có rèm cửa chống nắng đối với xe ô tô vận tải khách du lịch từ 09 chỗ trở lên;
d) Không có thùng đựng rác đối với xe ô tô vận tải khách du lịch từ 09 chỗ trở lên;
đ) Không có micro đối với xe ô tô vận tải khách du lịch từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan);
e) Không có vị trí dành cho người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định đối với xe ô tô vận tải khách du lịch từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan).
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng nhân viên phục vụ khách du lịch không bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định;
b) Sử dụng người điều khiển phương tiện vận tải khách du lịch không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng biển hiệu vận tải khách du lịch trong thời gian từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này.

Theo đó, mức xử phạt hành chính đối với hành vi sử dụng nhân viên phục vụ khách du lịch chưa tham gia tập huấn (không bảo đảm tiêu chuẩn) sẽ bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (mức phạt áo dụng với cá nhân vi phạm) (theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2019/NĐ-CP).

Như vậy, nếu công ty kinh doanh ô tô vận tải khách du lịch sử dụng nhân viên phục vụ chưa tham gia tập huấn sẽ bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Ngoài ra, công ty kinh doanh ô tô vận tải khách du lịch vi phạm quy định trên còn bị tước quyền sử dụng biển hiệu vận tải khách du lịch trong thời gian từ 01 tháng đến 06 tháng.

Kinh doanh vận tải hành khách
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài xế lái xe theo hợp đồng chở đám tang có cần phải mang theo danh sách hành khách trên xe hay không?
Pháp luật
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi cần có phù hiệu taxi hay không? Người điều khiển taxi cần làm gì khi phương tiện không có thiết bị giám sát hành trình?
Pháp luật
Kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa là gì? Khi gặp thời tiết xấu thì người điều khiển phương tiện thủy nội địa phải làm gì?
Pháp luật
Thế nào là kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định? Thời gian tăng cường phương tiện để giải tỏa hành khách tối đa là bao lâu?
Pháp luật
Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe ô tô để kinh doanh vận tải hành khách có được tính là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?
Pháp luật
Lái xe ô tô đưa đón học sinh phải có 02 năm kinh nghiệm lái xe kinh doanh vận tải hành khách theo đề xuất tại Dự thảo Luật Đường bộ?
Pháp luật
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi được ưu tiên dừng, đỗ để đón, trả khách tại những địa điểm nào?
Pháp luật
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô chỉ được ký hợp đồng vận chuyển với đối tượng nào?
Pháp luật
Xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có được phép bán vé hay thu tiền từng hành khách đi xe không?
Pháp luật
Mua lại xe cũ có được kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định? Quy định đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh vận tải hành khách
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,578 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh vận tải hành khách
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào