Nhân viên hàng không hoạt động tại cảng hàng không khi tiếp xúc với hàng khách cần đảm bảo những điều gì?
Nhân viên hàng không bao gồm những đối tượng nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Căn cứ Điều 68 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định về nhân viên hàng không như sau:
Nhân viên hàng không
1. Nhân viên hàng không là những người hoạt động liên quan trực tiếp đến bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, khai thác tàu bay, vận chuyển hàng không, hoạt động bay, có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp do Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận.
2. Nhân viên hàng không phải được ký hợp đồng lao động bằng văn bản với tổ chức sử dụng lao động.
3. Nhân viên hàng không được hưởng các quyền lợi và có nghĩa vụ thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng lao động và pháp luật về lao động.
Theo đó, nhân viên hàng không là những người hoạt động liên quan trực tiếp đến bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, khai thác tàu bay, vận chuyển hàng không, hoạt động bay, có giấy phép, chứng chỉ chuyên môn phù hợp do Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận.
Tại Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 35/2021/TT-BGTVT) thì những đối tượng được xem là nhân viên hàng không gồm:
- Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.
- Giáo viên huấn luyện bay.
- Tiếp viên hàng không.
- Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
- Nhân viên điều độ, khai thác bay.
- Nhân viên không lưu.
- Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
- Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
- Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
- Nhân viên khí tượng hàng không.
- Nhân viên thiết kế phương thức bay.
- Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
- Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
- Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
- Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
- Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Nhân viên hàng không hoạt động tại cảng hàng không khi tiếp xúc với hàng khách cần đảm bảo những điều gì?
Theo Điều 13 Thông tư 36/2014/TT-BGTVT thì nhân viên hàng không hoạt động tại cảng hàng không khi tiếp xúc với hàng khách cần đảm bảo các điều sau:
- Nhân viên trực tiếp tiếp xúc với hành khách phải có thái độ ân cần, chu đáo, tôn trọng và cầu thị, đặc biệt trong việc giải quyết những thắc mắc, khiếu nại, ý kiến đóng góp của hành khách về chất lượng dịch vụ trong quá trình cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không; bình tĩnh, kiên quyết xử lý các đối tượng hành khách có hành vi quá khích, gây rối, ảnh hưởng đến hoạt động của các tổ chức, cá nhân đang hoạt động tại cảng hàng không.
- Nhân viên trực tiếp tiếp xúc với hành khách phải có trang phục phù hợp với đặc điểm, tính chất của đơn vị cung cấp dịch vụ; phải đeo thẻ nhân viên trong quá trình tác nghiệp và thẻ kiểm soát an ninh khi làm việc tại các khu vực hạn chế của cảng hàng không.
Nhân viên hàng không hoạt động tại cảng hàng không khi tiếp xúc với hàng khách cần đảm bảo những điều gì? (Hình từ Internet)
Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không có cần phải đáp ứng yêu cầu gì về chứng chỉ, giấy phép hay không?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn đối với nhân viên kiểm soát an ninh hàng không như sau:
Tiêu chuẩn nhân viên hàng không
1. Nhân viên hàng không quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 6 của Thông tư này đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không về lĩnh vực tàu bay, khai thác tàu bay, quản lý và bảo đảm hoạt động bay.
2. Nhân viên hàng không quy định tại khoản 13 Điều 6 của Thông tư này đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
a) Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
b) Không có tiền án, tiền sự theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;
c) Được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
3. Nhân viên hàng không quy định tại khoản 14, 15 và 16 Điều 6 của Thông tư này đáp ứng các tiêu chuẩn như sau:
a) Là công dân Việt Nam hoặc nước ngoài đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
b) Không có tiền án, tiền sự theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích;
c) Đối với nhân viên hàng không quy định tại khoản 14 Điều 6 của Thông tư này phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
d) Đối với nhân viên hàng không quy định tại khoản 15 và 16 Điều 6 của Thông tư này phải có chứng chỉ chuyên môn chuyên ngành hàng không quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này.
Như vậy, nhân viên kiểm soát an ninh hàng không có yêu cầu về giấy phép nhân viên kiểm soát an ninh hàng không do Cục Hàng không Việt Nam cấp.
Ngoài ra, đối tượng được bổ nhiệm vào vị trí nhân viên kiểm soát an ninh hàng không phải
- Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
- Không có tiền án, tiền sự theo quy định của pháp luật; không sử dụng ma túy, chất kích thích.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?