Nhà ở công vụ là gì? Những đối tượng nào được thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật hiện hành?

Hiện tại tôi đang là giáo viên cấp 1 và đang chuẩn bị đến công tác ở vùng sâu vùng xã. Tôi muốn hỏi là tôi có thuộc đối tượng được thuê nhà công vụ hay không? Nếu được thuê tôi có cần phải đáp ứng những điều kiện gì không?

Nhà ở công vụ là gì?

Về khái niệm, theo quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 cụ thể như sau:

- Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

- Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.

Về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ, được quy định tại Điều 31 Luật Nhà ở 2014 cụ thể như sau:

- Nhà ở công vụ bao gồm nhà ở riêng lẻ và căn hộ chung cư có các tiêu chuẩn diện tích khác nhau phù hợp với từng loại đối tượng được thuê nhà ở công vụ.

- Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ quy định và được điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ theo đề nghị của Bộ Xây dựng.

Về nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ, tại Điều 33 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

- Tính đúng, tính đủ các chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.

- Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ.

- Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 81 của Luật này quyết định và được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ.

- Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại theo quy định của Chính phủ.

Những đối tượng nào được thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật hiện hành?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở 2014 về đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

- Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

- Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản này được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;

- Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

- Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

Theo thông tin bạn đưa ra bên trên và căn cứ theo điểm e khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở 2014 thì bạn thuộc đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định.

Tải về mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ mới nhất 2023: Tại Đây

Đối tượng được thuê nhà ở công vụ

Điều kiện để được thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật hiện hành?

Để được thuê nhà ở công vụ ngoài việc thuộc một trong những đối tượng đã được liệt kê ra ở quy định bên trên thì bạn còn cần phải đáp ứng những điều kiện để được thuê nhà ở công vụ được quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Nhà ở 2014 cụ thể như sau:

+ Đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh;

+ Đối với đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này thì phải thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực khác nhau.


Nhà ở TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN NHÀ Ở
Nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, muốn chuyển đổi công năng nhà ở thì cần phải tuân thủ những nguyên tắc nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
04 trường hợp được chuyển đổi công năng nhà ở theo hướng dẫn mới nhất tại Luật Nhà ở 2023 như thế nào?
Pháp luật
Việc quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện như thế nào theo Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Hình thức và kế hoạch phát triển nhà ở công vụ từ ngày 01/01/2025 được quy định như thế nào tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Diện tích sử dụng nhà ở công vụ của Bí thư Trung ương đảng làm việc trong Bộ Quốc phòng được sử dụng là bao nhiêu mét vuông?
Pháp luật
Nhà ở công vụ chỉ cho cán bộ cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thuê đúng không?
Pháp luật
Những cơ quan làm đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công theo hướng dẫn tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Nhà ở công vụ có được cấp cho bác sĩ đến công tác tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn không?
Pháp luật
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân được hưởng những ưu đãi nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Xác định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân như thế nào từ 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở
4,602 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở Nhà ở công vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào