Nhà đầu tư tham gia đấu thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ sử dụng mẫu thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng nào?
- Nhà đầu tư tham gia đấu thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ sử dụng mẫu thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng nào?
- Khi nào nhà đầu tư tham gia đấu thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ phải nộp thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng của tổ chức tín dụng?
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được bắt đầu tính từ ngày nào?
Nhà đầu tư tham gia đấu thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ sử dụng mẫu thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng nào?
Mẫu thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với nhà đầu tư tham gia đấu thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ là mẫu số 16 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BKHĐT có dạng sau đây:
TẢI VỀ: Mẫu thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng đối với nhà đầu tư tham gia đấu thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
Lưu ý:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
(2) Nếu ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì bên mời thầu sẽ báo cáo cơ quan có thẩm quyền ký kết hợp đồng xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____ [ghi tên nhà đầu tư] là nhà đầu tư trúng thầu dự án ____ [ghi tên dự án] (sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) đã ký hợp đồng số ____ [ghi số hợp đồng] ngày ____ tháng ____ năm ____ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 39.1 BDL.
Nhà đầu tư tham gia đấu thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ sử dụng mẫu thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng nào? (Hình từ Internet)
Khi nào nhà đầu tư tham gia đấu thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ phải nộp thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng của tổ chức tín dụng?
Căn cứ khoản 1 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư như sau:
Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
1. Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:
a) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
2. Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư.
...
Theo đó, trong trong trường hợp nhà đầu tư lựa chọn sử dụng biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng thì phải nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh có hiệu lực.
Lưu ý: Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư.
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được bắt đầu tính từ ngày nào?
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà đầu tư được quy định tại khoản 3 Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 như sau:
Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh
...
3. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng. Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4. Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Như vậy, thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà đầu tư được tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Lưu ý: Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:
- Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
- Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
- Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?
- Điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại A là gì? Thiết bị y tế được phân loại theo quy định hiện nay thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?