Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện gì?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện gì? Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài dựa trên cơ sở nào? Câu hỏi của anh M.G.G đến từ Thái Bình.

Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 31/2021/NĐ-CP về nguyên tắc áp dụng hạn chế về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài

Theo đó, trừ những ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Phụ lục I của Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư nước ngoài được tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước.

Đồng thời, theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020.

Theo đó, Điều 9 Luật Đầu tư 2020, được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định nhà đầu tư nước ngoài bị hạn chế tiếp cận thị trường đối với các ngành nghề được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP, bao gồm các ngành, nghề mà nhà đầu tư nước ngoài không được tiếp cận thị trường và các ngành, nghề mà nhà đầu tư nước ngoài được tiếp cận thị trường có điều kiện.

Trong đó, điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

- Hình thức đầu tư;

- Phạm vi hoạt động đầu tư;

- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài còn phải đáp ứng các điều kiện khác (nếu có) tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể:

- Sử dụng đất đai, lao động; các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản;

- Sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công hoặc hàng hóa, dịch vụ độc quyền nhà nước;

- Sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động sản;

- Áp dụng các hình thức hỗ trợ, trợ cấp của Nhà nước đối với một số ngành, lĩnh vực hoặc phát triển vùng, địa bàn lãnh thổ;

- Tham gia chương trình, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;

- Các điều kiện khác theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư có quy định không cho phép hoặc hạn chế tiếp cận thị trường đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện gì?

Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài dựa trên cơ sở nào?

Căn cứ tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020 về ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài:

Ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:
a) Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
b) Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
...

Như vậy, căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản nào?

Đối chiếu với quy định tại Điều 12 Luật Đầu tư 2020 về bảo đảm quyền chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài:

Theo đó, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:

- Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;

- Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;

- Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư.

Nhà đầu tư nước ngoài Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Visa cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có thời hạn bao nhiêu năm? Tiêu chí phân loại visa cấp cho đối tượng này?
Pháp luật
Văn bản đăng ký góp vốn vào tổ chức kinh tế đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm những thông tin gì?
Pháp luật
Một số lưu ý về điều kiện tiếp cận thị trường khi nhà đầu tư nước ngoài muốn nhận chuyển nhượng phần vốn góp tại một công ty trong nước?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được phép chuyển ra nước ngoài số tiền đặt cọc, ký quỹ bằng ngoại tệ trong trường hợp đấu giá không thành công không?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam thì cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Khi nào nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông?
Pháp luật
Thủ tục thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài của công ty cổ phần chưa niêm yết thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài có được góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam theo quy định hiện nay không?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài được gián tiếp đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam dưới hình thức nào?
Pháp luật
Quốc hữu hóa là gì? Tài sản của nhà đầu tư nước ngoài có thể bị quốc hữu hóa theo quy định hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà đầu tư nước ngoài
200 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà đầu tư nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: