Nhà đầu tư có phải ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án của nhà nước hay không?
Việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo những nội dung nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về nội dung thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư xây dựng như sau:
Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư
1. Nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị định này được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư. Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên dự án, mục tiêu, địa điểm, quy mô, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) Biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư (ký quỹ hoặc bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị định này);
c) Số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được xác định theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này;
d) Thời điểm, thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều này;
đ) Điều kiện hoàn trả, điều chỉnh, chấm dứt bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 9 Điều này;
e) Biện pháp xử lý trong trường hợp quy định tại khoản 10 Điều này;
g) Các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khác của các bên liên quan đến nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này;
h) Những nội dung khác theo thỏa thuận giữa các bên nhưng không được trái với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật có liên quan.
...
Theo quy định trên thì việc ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải đảm bảo các nội dung như:
- Tên dự án, mục tiêu, địa điểm, quy mô, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
- Số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
- Thời điểm, thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
- Điều kiện hoàn trả, điều chỉnh, chấm dứt bảo đảm thực hiện dự án đầu tư.
- Biện pháp xử lý trong trường hợp số tiền bảo đảm thực hiện dự án chưa được hoàn trả được nộp vào ngân sách nhà nước.
- Các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khác của các bên.
- Những nội dung khác theo thỏa thuận giữa các bên nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư có phải ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án của nhà nước hay không? (Hình từ Internet)
Mức ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư xây dựng là bao nhiêu phần trăm?
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về mức ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư xây dựng như sau:
Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư
...
2. Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức bảo đảm là 3%;
b) Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 2%;
c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 1%.
...
Theo đó, nếu đối với dự án đầu tư xây dựng có mức vốn khoản 200 tỷ đồng thì mức ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư xây dựng là 3%.
Nhà đầu tư có phải ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án của nhà nước hay không?
Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Đầu tư 2020 quy định về các trường hợp không thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư xây dựng như sau:
Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các trường hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác.
...
Như vậy, nếu nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì không cần phải ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?