Người tập sự hành nghề công chứng có bị chấm dứt tập sự khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng quá số lần quy định không?

Người tập sự hành nghề công chứng đươc tạm ngừng tập sự bao nhiêu lần trong thời gian tham gia tập sự? Người tập sự hành nghề công chứng có bị chấm dứt tập sự khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng quá số lần quy định không?

Người tập sự hành nghề công chứng được tạm ngừng tập sự bao nhiêu lần trong thời gian tham gia tập sự?

Theo căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:

Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
1. Người tập sự được tạm ngừng tập sự trong các trường hợp sau đây:
a) Người tập sự nghỉ chế độ thai sản, vì lý do sức khỏe hoặc có lý do chính đáng khác;
b) Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn mà người tập sự không đề nghị thay đổi nơi tập sự.
...
3. Người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng thì được tạm ngừng tập sự tối đa là 02 lần, mỗi lần không quá 06 tháng; người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 06 tháng thì được tạm ngừng tập sự tối đa là 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng.
4. Thời gian tạm ngừng tập sự không được tính vào thời gian tập sự.

Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng tập sự được tính vào thời gian tập sự, trừ trường hợp phải đăng ký tập sự lại theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.

Như vậy, người tập sự hành nghề công chứng đươc tạm ngừng tập sự:

- Tối đa là 02 lần, mỗi lần không quá 06 tháng đối với trường hợp người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng.

- Tối đa là 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng đối với trường hợp người có thời gian tập sự hành nghề công chứng là 06 tháng.

Người tập sự hành nghề công chứng có bị chấm dứt tập sự khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng quá số lần quy định không?

Người tập sự hành nghề công chứng có bị chấm dứt tập sự khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng quá số lần quy định không? (hình từ internet)

Người tập sự hành nghề công chứng có bị chấm dứt tập sự khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng quá số lần quy định không?

Theo căn cứ tại điểm i khoản 1 Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại
1. Việc tập sự chấm dứt khi người tập sự thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
c) Ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp ký hợp đồng lao động với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
d) Không còn thường trú tại Việt Nam;
đ) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
e) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
g) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;
h) Không thực hiện việc tập sự trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đăng ký tập sự của Sở Tư pháp có hiệu lực;
i) Tạm ngừng tập sự không thuộc các trường hợp quy định; tạm ngừng tập sự quá số lần quy định hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự theo quy định mà không tiếp tục tập sự;
k) Bị Sở Tư pháp chấm dứt tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này;
l) Thuộc trường hợp không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
...

Như vậy, người tập sự hành nghề công chứng bị chấm dứt tập sự khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng quá số lần pháp luật quy định.

Người đã chấm dứt tập sự hành nghề công chứng do vi phạm số lần tạm ngừng tập sự có được đăng ký tập sự lại không?

Theo căn cứ tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 08/2023/TT-BTP quy định như sau:

Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại
...
3. Người đã chấm dứt tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định tại Thông tư này và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lý do chấm dứt tập sự quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều này không còn;
b) Đã có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội; đã được xóa án tích, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
c) Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Sau thời hạn 02 năm kể từ ngày quyết định của Sở Tư pháp về việc chấm dứt tập sự trong các trường hợp quy định tại điểm k, l khoản 1 Điều này có hiệu lực.
4. Người không đạt yêu cầu trong ba kỳ kiểm tra kết quả tập sự trước đó được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy định tại Thông tư này.
5. Việc liên hệ tập sự, hồ sơ và thủ tục đăng ký tập sự lại được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
...

Theo quy định nêu trên thì người đã chấm dứt tập sự hành nghề công chứng do vi phạm số lần tạm ngừng tập sự không thuộc trường hợp được đăng ký tập sự lại.

Tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng là người đã được công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng đúng không?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng thay đổi nơi cư trú thì có phải thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng không?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng có bị chấm dứt tập sự khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng quá số lần quy định không?
Pháp luật
Thông báo tổ chức kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng lần thứ 5 năm 2024? Lịch thi công chứng năm 2024?
Pháp luật
Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng có bao gồm đại diện của Hội công chứng viên không?
Pháp luật
Văn phòng công chứng nhận tập sự hành nghề công chứng thì có phải chịu trách nhiệm về việc phân công công chứng viên để hướng dẫn người tập sự đó không?
Pháp luật
Tập sự hành nghề công chứng tại một tổ chức hành nghề công chứng khác mà không phải do Sở Tư Pháp bố trí có được không?
Pháp luật
Người thuộc trường hợp nào thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng? Tập sự hành nghề công chứng bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Áp dụng thời gian 6 tháng tập sự hành nghề công chứng đối với đối tượng nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Người tập sự hành nghề công chứng là ai? Những đối tượng nào không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tập sự hành nghề công chứng
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
168 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập sự hành nghề công chứng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào