Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam thì cần phải có giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam không?

Trường hợp người nước ngoài cưới vợ Việt Nam và đã nhập quốc tịch Việt Nam thì có cần phải xin giấy phép lao động (GPLĐ) khi làm việc tại Việt Nam không? Mong được giải đáp thắc mắc sớm nhất, xin cảm ơn!

Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Tại Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 quy định thời hạn của giấy phép lao động như sau:

Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam thì cần phải có giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam không?

Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam thì cần phải có giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam không?

Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam thì cần phải có giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam không?

Căn cứ Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

"Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác."

Dẫn chiếu đến Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

"Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ."

Như vậy đối với công dân nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải có giấy phép lao động.

Tuy nhiên người nước ngoài đã kết hôn với người Việt Nam, sinh sống ở Việt Nam và có quốc tịch Việt Nam thì xác định là công dân Việt Nam, được làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động (GPLĐ).

Trường hợp nào giấy phép lao động hết hiệu lực?

Căn cứ Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực như sau:

- Giấy phép lao động hết thời hạn.

- Chấm dứt hợp đồng lao động.

- Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.

- Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.

- Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.

- Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.

- Giấy phép lao động bị thu hồi.

Giấy phép lao động
Người nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Người nước ngoài khi làm phiếu lý lịch tư pháp có phải nộp thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú không?
Pháp luật
Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài phải được cấp trong bao lâu mới hợp lệ?
Pháp luật
Có được giam người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất không?
Pháp luật
Người nước ngoài được miễn thị thực khi làm việc tại khu kinh tế cửa khẩu chuyển đến các địa điểm khác của Việt Nam thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài đi lại ở Việt Nam mà không mang theo giấy thông hành sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
03 biện pháp quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất là gì?
Pháp luật
Người nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì có quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam không?
Pháp luật
Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam với thời hạn tối đa là bao lâu? Có được xin gia hạn hay không?
Pháp luật
Thời hạn tạm trú đối với người nước ngoài được Việt Nam đơn phương miễn thị thực theo quy định là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lao động
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
3,040 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lao động Người nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lao động Xem toàn bộ văn bản về Người nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào