Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là nơi nào?

Cho tôi hỏi trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là nơi nào? Giấy chứng nhận đăng ký thuế gồm những thông tin nào? Câu hỏi của anh N.T.B từ Nam Định.

Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là nơi nào?

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp được quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế được quy định như sau:
a) Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;
b) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;
c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
...

Như vậy, theo quy định, trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là nơi nào?

Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là nơi nào? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp thì thời hạn đăng ký thuế được xác định thế nào?

Thời hạn đăng ký thuế lần đầu được quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
b) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
...

Theo đó, đối với trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế gồm những thông tin nào?

Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế được quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
2. Cơ quan thuế thông báo mã số thuế cho người nộp thuế thay giấy chứng nhận đăng ký thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thay cho cá nhân và người phụ thuộc của cá nhân;
b) Cá nhân thực hiện đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế;
c) Tổ chức, cá nhân đăng ký thuế để khấu trừ thuế và nộp thuế thay;
d) Cá nhân đăng ký thuế cho người phụ thuộc.
...

Như vậy, theo quy định, thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:

(1) Tên người nộp thuế;

(2) Mã số thuế;

(3) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh;

Số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

Thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

(4) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Đăng ký thuế Tải về trọn bộ các văn bản về Đăng ký thuế hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Những bộ phận nào tham gia thực hiện quy trình đăng ký thuế?
Pháp luật
Mẫu văn bản đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh mới nhất theo Thông tư 86? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Tải Mẫu 08 MST theo Thông tư 86 thay thế Thông tư 105? Cách điền Mẫu 08 MST theo Thông tư 86 chi tiết?
Pháp luật
Trọn bộ Mẫu biểu Thông tư 86 thay thế Thông tư 105 về đăng ký thuế file word mới nhất, đầy đủ? Tải về?
Pháp luật
Mẫu Bảng kê các đơn vị phụ thuộc trong đăng ký thuế theo Thông tư 86? Mã số đơn vị phụ thuộc có phải là mã số thuế không?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc xác nhận người nộp thuế hủy chuyển địa điểm mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu?
Pháp luật
Hộ kinh doanh chậm đăng ký thuế so với thời hạn quy định thì bị xử phạt hành chính như thế nào?
Pháp luật
13 Trường hợp người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế mới nhất theo Thông tư 86?
Pháp luật
06 Trường hợp cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế trên trang Tổng cục Thuế là gì?
Pháp luật
Cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu có phải thuộc đối tượng đăng ký thuế trực tiếp hay không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế 2025 theo Thông tư 86 2024 từ 06/02/2025? Tải về?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký thuế
1,937 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào