Người lao động bị tai nạn lao động có được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí không? Mức hưởng BHYT đối với người lao động bị tai nạn lao động là bao nhiêu %?

Người lao động mới bị tai nạn lao động và bị suy giảm 35% khả năng lao động theo kết luận của Hội đồng y khoa tỉnh. Vậy có được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí hay không? Mức hưởng như thế nào? Hiện nay người lao động vẫn tiếp tục làm việc tại công ty. Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Người lao động bị tai nạn lao động có được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định:

"Điều 2. Nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng
1. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
2. Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Chính phủ.
3. Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng.
5. Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
6. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp."

Như vậy, người lao động bị tai nạn lao động được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí và do Cơ quan bảo hiểm xã hội đóng.

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm y tế

Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với người lao động bị tai nạn lao động là bao nhiêu %?

Bên cạnh đó, tại điểm g khoản 1 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP:

“Điều 14. Mức hưởng bảo hiểm y tế đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 7 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các Điều 26, 27 và 28 của Luật bảo hiểm y tế; khoản 4 và 5 Điều 22 của Luật bảo hiểm y tế thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:
a) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các khoản 3, 4, 8, 9, 11 và 17 Điều 3 Nghị định này;
[...]
c) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã;
d) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương cơ sở;
đ) 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 05 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;
e) 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2, khoản 12 Điều 3 và khoản 1 và 2 Điều 4 Nghị định này;
g) 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với các đối tượng khác;
[...]”

Như vậy, trường hợp bạn bị suy giảm khả năng lao động (bị tai nạn lao động) thì bạn thuộc đối tượng do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng, và mức hưởng trong trường hợp của bạn là 80% chi phí khám chữa bệnh.

Các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế theo quy định pháp luật

Căn cứ Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế 2008 quy định các trường hợp không được hưởng bảo hiểm y tế như sau:

- Chi phí trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 đã được ngân sách nhà nước chi trả.

- Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng.

- Khám sức khỏe.

- Xét nghiệm, chẩn đoán thai không nhằm mục đích điều trị.

- Sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hay của sản phụ.

- Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.

- Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt, trừ trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi ( được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014)

- Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.

- Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014)

- Khám bệnh, chữa bệnh nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác.

- Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.

- Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

Bảo hiểm y tế Tải trọn bộ các văn bản quy định về Bảo hiểm y tế hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Những đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Trạm y tế có trách nhiệm cấp giấy báo tử, kiểm thảo tử vong khi người bệnh mất tại cơ sở hay không?
Pháp luật
Mức đóng BHYT đối với lực lượng QĐND, CAND, người làm công tác cơ yếu từ 01 tháng 7 năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Nghị định 74/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định về bảo hiểm y tế đối với QĐND, CAND và người làm công tác cơ yếu?
Pháp luật
Thẻ bảo hiểm y tế có thời hạn sử dụng bao nhiêu năm? Hướng dẫn tra cứu thời hạn sử dụng của thẻ bảo hiểm y tế năm 2025?
Pháp luật
Thông báo cập nhật số căn cước công dân đối với người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trước ngày 31 3 2025?
Pháp luật
Thanh toán thuốc điều trị ung thư thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp tham gia bảo hiểm y tế thì do cơ quan nào đóng? Mức đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Người lao động làm thời vụ có được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp không?
Pháp luật
Hướng dẫn lập tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế mới nhất năm 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm y tế
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
8,439 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào