Người khuyết tật nhìn đặc biệt nặng có thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hay không?

Em trai của tôi (18 tuổi) là người khuyết tật nhìn và đã được Hội đồng giám định y khoa xác định mức độ đặc biệt nặng. Cho hỏi em trai tôi có thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hay không? - câu hỏi của anh Nam (Phan Thiết)

Người khuyết tật nhìn đặc biệt nặng có thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hay không?

Theo khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
...
6. Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
7. Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.
8. Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.

Căn cứ trên quy định người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật thuộc một trong các đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Như vậy, người khuyết tật nhìn đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nhìn đặc biệt nặng như thế nào?

Theo điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
...
e) Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
g) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định này.
2. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 và chế độ đối với đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này.

Bên cạnh đó, theo Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội như sau:

Mức chuẩn trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
3. Tùy thuộc điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:
a) Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;
b) Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Theo quy đinh hệ số nhận trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật nhìn đặc biệt nặng là mức 2,0.

Như vậy, mức trợ cấp xã hội hàng tháng mà người khuyết tật nhìn đặc biệt nặng nhận được là 2,0 x 360.000 đồng = 720.000 đồng/tháng.

trợ cấp xã hội

Người khuyết tật nhìn đặc biệt nặng có thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hay không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nhìn đặc biệt nặng mới nhất hiện nay?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:
Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:
a) Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, để em trai của bạn (người khuyết tật nhìn đặc biệt nặng) được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng thì bạn cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1đ ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

trợ cấp xã hội

Tải về Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật nhìn đặc biệt nặng mới nhất hiện nay: Tải về

Trợ cấp xã hội hàng tháng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ sẽ được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến năm bao nhiêu tuổi?
Pháp luật
Người nhiễm HIV có thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không? Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người nhiễm HIV là bao nhiêu?
Pháp luật
Cần làm hồ sơ gì để được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng cho người bị bệnh tâm thần đang điều trị tại bệnh viện?
Pháp luật
Trẻ em mồ côi cha mẹ được hưởng trợ cấp xã hội không? Nếu có thì mức hưởng được quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Tải mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với trẻ em dưới 4 tuổi nhiễm HIV thuộc hộ nghèo?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với trẻ em bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi?
Pháp luật
Những trường hợp nào thì người cao tuổi được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng? Hồ sơ hưởng khoản tiền này gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Tiền trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em dưới 4 tuổi bị bỏ rơi chưa có người nhận nuôi là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức trợ cấp xã hội hàng tháng áp dụng đối với trẻ em 5 tuổi mồ côi cả cha và mẹ hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Trẻ em 10 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo sẽ được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp xã hội hàng tháng
3,492 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp xã hội hàng tháng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào