Người đăng ký dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên thì xử lý như thế nào?

Cho tôi hỏi muốn được cấp chứng chỉ kiểm toán viên có cần đáp ứng điều kiện nào không? Trường hợp người đăng ký dự thi có việc riêng không thể tham gia thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên thì có được phép nhờ người khác thi hộ không? Nếu bị phát hiện thì có bị xử lý không? Mong nhận được giải đáp, xin cảm ơn.

Điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên quy định như thế nào?

Điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên được quy định tại Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC như sau:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư này;

- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;

- Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;

- Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 Luật kế toán.

Hồ sơ đăng ký dự lấy chứng chỉ kiểm toán viên bao gồm những loại nào?

Người đáp ứng điều kiện dự thi lấy chứng chỉ hành nghề theo Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC tiến hành chuẩn bị hồ sơ dự thi theo Điều 5 Thông tư 91/2017/TT-BTC như sau:

Người đăng ký dự thi lần đầu để lấy chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên, hồ sơ dự thi gồm:

- Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của Ủy ban nhân dân địa phương nơi cư trú, có dán ảnh màu cỡ 3x4 và đóng dấu giáp lai theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02a hoặc Phụ lục số 02b ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm tài chính, kế toán, kiểm toán có chữ ký của người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc Uỷ ban nhân dân địa phương nơi cư trú;

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, có xác nhận của tổ chức cấp hoặc cơ quan công chứng. Nếu là bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác thì phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực ghi rõ số đơn vị học trình (hoặc tiết học) của tất cả các môn học. Trường hợp người dự thi nộp bằng thạc sỹ, tiến sỹ thì phải nộp kèm theo bảng điểm học thạc sỹ, tiến sỹ có ghi rõ ngành học có chứng thực;

- 3 ảnh màu cỡ 3x4cm mới chụp trong vòng 6 tháng và 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người nhận.

Hồ sơ dự thi do Hội đồng thi phát hành theo mẫu thống nhất. Người đăng ký dự thi phải nộp hồ sơ cho Hội đồng thi hoặc đơn vị được Hội đồng thi uỷ quyền trong thời hạn theo thông báo của Hội đồng thi.

Đơn vị nhận hồ sơ dự thi chỉ nhận hồ sơ khi người đăng ký dự thi nộp đầy đủ giấy tờ trên và nộp đủ chi phí dự thi.

Chi phí dự thi được hoàn trả cho người không đủ điều kiện dự thi hoặc người có đơn xin không tham dự kỳ thi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Hội đồng thi công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi.

Người dự thi chứng chỉ kiểm toán viên có được nhờ người khác thi hộ không?

Người dự thi chứng chỉ kiểm toán viên có được nhờ người khác thi hộ không?

Người đăng ký dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên có được phép nhờ người khác thi hộ không?

Theo khoản 1 Điều 23 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về các trường hợp thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên như sau:

- Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Căn cứ quy định trên, ta thấy trường hợp người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên nhờ người khác thi hộ nếu bị phát hiện thì sẽ bị thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên.

Ngoài ra, tại khoản 7 và khoản 8 Điều 25 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về việc xử lý vi phạm đối với thí sinh dự thi như sau:

- Huỷ kết quả kỳ thi hiện tại và các kỳ thi trước đó và tước quyền tham dự kỳ thi trong hai năm tiếp theo hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự đối với những thí sinh có một trong các hành vi vi phạm sau:

+ Hành hung cán bộ coi thi, cán bộ tổ chức kỳ thi và các thí sinh khác;

+ Gây rối làm mất trật tự an ninh ở khu vực coi thi, gây hậu quả nghiêm trọng cho kỳ thi;

+ Khai man hồ sơ thi, thi hộ hoặc nhờ người thi hộ.

- Việc xử lý kỷ luật thí sinh phải được công bố cho thí sinh biết. Nếu thí sinh vi phạm trong quá trình thi mà không chịu ký tên vào biên bản thì hai cán bộ coi thi ký vào biên bản xác nhận hành vi vi phạm của thí sinh. Nếu giữa cán bộ coi thi và Trưởng điểm thi không nhất trí về cách xử lý thì ghi rõ ý kiến hai bên vào biên bản để báo cáo Trưởng ban coi thi quyết định.

Theo quy định trên, trường hợp thí sinh nhờ người thi hộ thì sẽ bị huỷ kết quả kỳ thi hiện tại và các kỳ thi trước đó và tước quyền tham dự kỳ thi trong hai năm tiếp theo hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật và việc xử lý vi phạm này phải được công bố cho thí sinh biết.

Kiểm toán viên TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TOÁN VIÊN
Chứng chỉ kiểm toán viên TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHỨNG CHỈ KIỂM TOÁN VIÊN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kiểm toán viên được Kiểm toán nhà nước thuê có bắt buộc phải giữ bí mật thông tin và tài liệu thu thập trong quá trình kiểm toán không?
Pháp luật
Lệ phí đăng ký dự thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên lần đầu là bao nhiêu? Người dự thi lần đầu phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kiểm toán là cơ sở để đánh giá chất lượng kiểm toán đúng không? Chuẩn mực này do cơ quan nào quy định?
Pháp luật
Kiểm toán viên nhà nước bị kết tội bằng bản án của Tòa án có bị miễn nhiệm kiểm toán viên nhà nước hay không?
Pháp luật
Yêu cầu về tư cách nghề nghiệp đối với kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Kiểm toán viên là kế toán trưởng của doanh nghiệp thì có được thực hiện kiểm toán cho doanh nghiệp đó không?
Pháp luật
Người dự thi để lấy chứng chỉ kiểm toán viên lần đầu năm 2024 phải nộp hồ sơ gồm có những thành phần gì?
Pháp luật
Kiểm toán viên không được thực hiện kiểm toán trong những trường hợp nào? Cán bộ, công chức, viên chức có được đăng ký hành nghề kiểm toán không?
Pháp luật
Cập nhật kiến thức để tính giờ cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên hành nghề khi chưa khi chưa được Bộ Tài chính chấp thuận bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức nghề nghiệp kế toán cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên không đúng với nội dung đã đăng ký với Bộ Tài chính bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm toán viên
Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
629 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán viên Chứng chỉ kiểm toán viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào