Người có giấy phép lái xe hạng A1 có được điều khiển xe phân khối lớn có dung tích xi lanh trên 175 cm3 không?

Quy định về hạng giấy phép lái xe A1 và A2 như thế nào? Tôi có bằng lái xe A1. Cho tôi hỏi tôi có được điều khiển xe phân khối lớn có dung tích xi lanh trên 175 cm3 không? Trường hợp sử dụng Giấy phép lái xe hạng A1 điều khiển xe trên 175 cm3 bị xử phạt như thế nào? Mong được giải đáp thắc mắc sớm nhất, xin cảm ơn!

Người lái xe khi tham gia giao thông cần đáp ứng những điều kiện gì?

Theo Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định điều kiện của người lái xe tham gia giao thông như sau:

"1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới."

Theo đó, người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ theo quy định và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Người có giấy phép lái xe hạng A1 có được điều khiển xe phân khối lớn có dung tích xi lanh trên 175 cm3 không?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về giấy phép lái xe như sau:

"1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự."

Theo đó, đối với xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên yêu cầu người điều khiển phương tiện phải có giấy phép lái xe hạng A2. Như vậy, trường hợp của bạn muốn được điều khiển xe phân khối lớn có dung tích xi lanh trên 175 cm3 thì bắt buộc phải có giấy phép lái xe hạng A2.

Quy định về hạng giấy phép lái xe A1 và A2 như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về phân hạng giấy phép lái xe:

“1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.”

Như vậy, giấy phép hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ còn giấy phép lái xe hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên. Do đó, trường hợp bạn muốn điều khiển xe phân khối lớn trên 175 cm3 thì bạn phải có giấy phép lái xe hạng A2.

Giấy phép lái xe

Giấy phép lái xe

Xử phạt đối với hành vi sử dụng giấy phép lái xe hạng A1 điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên

Căn cứ tại khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định:

"Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe mô tô ba bánh thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển;
b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
c) Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia;
d) Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe).
... "

Như vậy, trong trường hợp của bạn điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên nhưng chỉ có Giấy phép lái xe A1, không phù hợp với loại xe đang điều khiển thì có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 65/2024 quy định kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để được phục hồi điểm giấy phép lái xe thế nào?
Pháp luật
Địa điểm đổi giấy phép lái xe tại TPHCM 2024 ở đâu? Cách đổi giấy phép lái xe online tại TP.HCM?
Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô 7 chỗ bị xử phạt lỗi dừng xe trên đường cao tốc thì có bị tạm giữ xe luôn không?
Pháp luật
Thủ tục đổi giấy phép lái xe A1 online mới nhất 2024 trên Cổng dịch vụ công ra sao? Lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe bao gồm những giấy tờ nào? Thời gian đổi giấy phép lái xe trong bao lâu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lái xe online thì có được giảm lệ phí không? Được giảm bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Trừ điểm giấy phép lái xe như thế nào? Trừ điểm giấy phép lái xe khi nào áp dụng? Thẩm quyền trừ điểm?
Pháp luật
Từ năm 2025, không còn các giấy phép lái xe hạng nào? Giấy phép lái xe nào được sử dụng không thời hạn?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025: Sẽ tăng số hạng giấy phép lái xe? Độ tuổi lái xe sẽ được thay đổi theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới?
Pháp luật
Lùi xe ô tô trên cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền? Lùi xe ô tô có bị tước Giấy phép lái xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
62,435 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào