Người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được cấp Thẻ thẩm định viên về giá tại Việt Nam khi đáp ứng điều kiện gì?

Người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được cấp Thẻ thẩm định viên về giá tại Việt Nam khi đáp ứng điều kiện gì? Điều kiện và hồ sơ đăng ký dự thi thẩm định viên về giá quy định ra sao? Câu hỏi của anh Duy (Huế).

Người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được cấp Thẻ thẩm định viên về giá tại Việt Nam khi đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 89/2013/NĐ-CP quy định như sau:

Thẻ thẩm định viên về giá
1. Công dân Việt Nam có đủ các điều kiện dự thi theo quy định của Bộ Tài chính và đạt các yêu cầu của kỳ thi cấp Thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính tổ chức thì được Bộ Tài chính cấp Thẻ thẩm định viên về giá.
2. Người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận, có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 Nghị định này và đạt kỳ thi sát hạch bằng tiếng Việt về pháp luật Việt Nam liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do Bộ Tài chính quy định thì được Bộ Tài chính cấp Thẻ thẩm định viên về giá.

Chiếu theo quy định này, người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được cấp Thẻ thẩm định viên về giá tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của người này phải được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận;

- Có năng lực hành vi dân sự;

- Có phẩm chất đạo đức, liêm khiết, trung thực, khách quan;

- Thi đạt kỳ thi sát hạch bằng tiếng Việt về pháp luật Việt Nam liên quan đến nghiệp vụ thẩm định giá do Bộ Tài chính quy định.

Thẩm định viên về giá

Thẩm định viên về giá (hình từ Internet)

Người đăng ký dự thi thẩm định viên về giá phải đáp ứng điều kiện gì?

Theo Điều 4 Thông tư 46/2014/TT-BTC quy định đăng ký dự thi thẩm định viên về giá phải đáp ứng điều kiện sau:

- Là công dân Việt Nam.

- Có năng lực hành vi dân sự, có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, liêm khiết, trung thực, khách quan và có ý thức chấp hành pháp luật.

- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành vật giá, thẩm định giá, kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật do các tổ chức đào tạo hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

- Có thời gian công tác thực tế từ 36 tháng trở lên tính từ ngày có bằng tốt nghiệp đại học đến ngày cuối của hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi theo chuyên ngành.

- Có Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá còn thời hạn do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo chuyên ngành thẩm định giá cấp theo quy định của Bộ Tài chính, trừ các trường hợp sau:

+ Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học trong nước hoặc nước ngoài về chuyên ngành vật giá, thẩm định giá;

+ Người đã có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, luật và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.

- Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ và phí dự thi theo quy định.

Hồ sơ đăng ký dự thi đối với người đăng ký dự thi lần đầu bao gồm những giấy tờ, tài liệu nào?

Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 46/2014/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký dự thi đối với người đăng ký dự thi lần đầu bao gồm:

- Phiếu đăng ký dự thi có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc của ủy ban nhân dân cấp phường, xã nơi cư trú, có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi và đóng dấu giáp lai.

- Giấy xác nhận về thời gian công tác thực tế làm việc tại cơ quan, đơn vị theo chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 46/2014/TT-BTC có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị.

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc ủy ban nhân dân cấp phường, xã nơi cư trú;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 46/2014/TT-BTC;

- Bản sao có chứng thực chứng chỉ quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 46/2014/TT-BTC;

- Đối với trường hợp được miễn nộp Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá, nếu bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học không ghi rõ chuyên ngành vật giá, thẩm định giá thì thí sinh phải nộp kèm theo bảng điểm có chứng thực chứng minh đã học các chuyên ngành này;

- 03 (ba) ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 03 (ba) phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận;

- Phiếu thu phí dự thi.

Thẻ thẩm định viên về giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm những gì? Có được ủy quyền nhận thẻ thẩm định viên về giá không?
Pháp luật
Thi thẩm định viên về giá phải đạt mấy điểm để được cấp thẻ thẩm định viên từ ngày 01/7/2024?
Pháp luật
Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá thế nào?
Pháp luật
Thẻ thẩm định viên về giá là gì? Từ 1/7/2024, hành nghề thẩm định giá có bắt buộc phải có thẻ thẩm định viên về giá không?
Pháp luật
Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá được cấp trong trường hợp nào? Mẫu đơn xin cấp Giấy xác nhận đã được cấp Thẻ thẩm định viên về giá?
Pháp luật
Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị bao lâu? Hồ sơ cấp Giấy xác nhận đã cấp Thẻ thẩm định viên về giá gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài được cấp Thẻ thẩm định viên về giá tại Việt Nam khi đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ thẩm định viên về giá
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,293 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ thẩm định viên về giá
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào