Người có 2 quốc tịch có được cấp thẻ căn cước? Thủ tục cấp thẻ căn cước cho người có 2 quốc tịch như thế nào?

Người có 2 quốc tịch có được cấp thẻ căn cước theo quy định mới? Thủ tục cấp thẻ căn cước cho người có 2 quốc tịch như thế nàotheo quy định của Luạt Căn cước mới? Nơi cấp thẻ căn cước ở đâu theo quy định?

Người có 2 quốc tịch có được cấp thẻ căn cước?

Theo theo Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định về người được cấp thẻ căn cước như sau:

Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Theo đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định về quan hệ giữa Nhà nước và công dân như sau:

Quan hệ giữa Nhà nước và công dân
1. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo đảm các quyền công dân và phải làm tròn các nghĩa vụ công dân đối với Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, theo quy định trên thì công dân Việt Nam được cấp thẻ căn cước. Do đó, người có 2 quốc tịch vẫn được cấp thẻ căn cước với điều kiện có một quốc tịch là Việt Nam.

Người có 2 quốc tịch có được cấp thẻ căn cước? Thủ tục cấp thẻ căn cước cho người có 2 quốc tịch như thế nào?

Người có 2 quốc tịch có được cấp thẻ căn cước? Thủ tục cấp thẻ căn cước cho người có 2 quốc tịch như thế nào? (hình từ internet)

Thủ tục cấp thẻ căn cước cho người có 2 quốc tịch như thế nào?

Theo Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định về thủ tục cấp thẻ căn cước như sau:

Thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như sau:

- Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ căn cước; trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 của Luật Căn cước 2023

- Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước;

- Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;

- Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước;

- Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:

- Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;

- Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

+ Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.

Lưu ý: Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì phải có người đại diện hợp pháp hỗ trợ làm thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này.

Nơi cấp thẻ căn cước ở đâu?

Theo Điều 27 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.
2. Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.
3. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Như vậy, có thể đi làm thẻ căn cước ở những nơi sau:

- Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

- Cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an đối với những trường hợp do thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an quyết định.

- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý căn cước tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân.

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
CMND có còn được sử dụng nữa không hay bắt buộc phải xài thẻ căn cước?
Pháp luật
Công an có quyền giữ thẻ căn cước của người dân không? Thẻ căn cước bị giữ có được trả lại không?
Pháp luật
Người dân có thể làm thẻ căn cước tại nơi tạm trú được không? Đổi Căn cước công dân sang thẻ căn cước, có phải làm lại giấy tờ?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước do thẻ căn cước bị mất? Cách viết đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước?
Pháp luật
Thẻ căn cước gắn chíp hết hạn thì cấp đổi mất bao lâu? Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước do ai cấp? Được giữ thẻ căn cước của công dân theo quy định của Luật mới là khi nào?
Pháp luật
Mức phí cấp đổi căn cước mới nhất? Giảm 50% mức phí cấp đổi căn cước áp dụng từ ngày 21 10 2024?
Pháp luật
Thông tư 73 2024 quy định lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất? Lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa thông tin gì theo quy định? Thẻ căn cước có ảnh khuôn mặt hay không?
Pháp luật
Làm sai lệch nội dung thẻ căn cước có phải hành vi bị nghiêm cấm? Nếu có thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Thông tin trên thẻ căn cước có còn thể hiện dấu vân tay nữa hay không? Thông tin nào của thẻ căn cước được mã hóa bằng thuật toán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
350 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào