Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an dichvucong bocongan gov vn năm 2025?
Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an dichvucong bocongan gov vn năm 2025?
Tham khảo Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an dichvucong bocongan gov vn năm 2025 chi tiết và đầy đủ dưới đây:
Để đăng ký cấp thẻ Căn cước qua cổng dịch vụ công, công dân sử dụng tài khoản định danh điện tử (VNeID) để đăng nhập và thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Công dân truy cập vào đường link: https://dichvucong.bocongan.gov.vn
Bước 2: Công dân chọn “Đăng nhập” ở góc phải phía trên màn hình
Bước 3: Công dân chọn Đăng nhập bằng “Tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia”
Bước 4: Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho Công dân”
Bước 5: Tại màn hình tiếp theo, công dân nhập thông tin số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID hoặc quét mã QR code bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh để đăng nhập.
Bước 6: Sau khi đăng nhập thành công, công dân chọn “Cấp, quản lý Căn cước”
Bước 7: Công dân lựa chọn thủ tục tương ứng để nộp hồ sơ
- Trường hợp muốn chuyển từ thẻ Căn cước công dân sang thẻ Căn cước: chọn Cấp thẻ Căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (thực hiện tài cấp tỉnh)
- Trường hợp công dân dưới 14 tuổi: chọn Cấp thẻ Căn cước cho người dưới 14 tuổi (thực hiện tại cấp tỉnh)
- Trường hợp đã được cấp thẻ Căn cước (từ ngày 01/07/2024) công dân chọn: Cấp đổi thẻ căn cước hoặc Cấp lại thẻ căn cước (thực hiện tại cấp tỉnh)
Bước 8: Tại màn hình tiếp theo thông tin người kê khai sẽ tự động điền vào các trường thông tin tương ứng, công dân không phải tự nhập.
Trường hợp thiếu trường thông tin số điện thoại công dân nhập số điện thoại vào ô tương ứng.
Bước 9: Tại mục thông tin người cần cấp Căn cước, công dân lựa chọn như sau:
* Trường hợp 1: người kê khai là người cần cấp Căn cước: công dân tick chọn “Người kê khai là người cần cấp Căn cước” sau đó chuyển sang thực hiện theo bước 10.
* Trường hợp 2: Người kê khai là cha/mẹ/người đại diện hợp pháp của người cần cấp căn cước, công dân tick chọn “Người kê khai là cha/mẹ/người đại diện hợp pháp của người cần cấp căn cước”; sau đó điền đẩy đủ thông tin của người cần cấp thẻ Căn cước theo yêu cầu (bao gồm: họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Số định danh cá nhân; Mối quan hệ của người kê khai với người cần cấp căn cước).
Sau khi điền đầy đủ các thông tin Công dân chọn “Kiểm tra thông tin trong CSDL Quốc gia về Dân cư”
- Trường hợp trùng khớp với thông tin trên hệ thống CSDL QG về DC hệ thống hiển thị thông báo: Thông tin công dân hợp lệ. Công dân thực hiện tiếp Bước 10.
- Trường hợp thông báo thông tin không hợp lệ do không trùng khớp với hệ thống CSDL QG về DC, công dân vui lòng liên hệ Công an xã/phường/thị trấn nơi thường trú để được hướng dẫn và cập nhật đầy đủ thông tin cá nhân, sau đó nộp lại hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 10: Công dân chọn lý do cấp tương ứng theo các lựa chọn như hình bên dưới.
Bước 11: Công dân chọn “Cơ quan thực hiện”
Bước 12: Tick vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật” sau đó ấn chọn “Lưu và Tiếp tục”
Bước 13: Công dân chọn thời gian hẹn thu nhận thông tin căn cước sau đó chọn “Nộp hồ sơ”
Lưu ý: Công dân chủ đông lựa chọn thời gian thu nhận hồ sơ tại cơ quan công an, đúng thời gian hẹn thu nhận đã đăng ký công dân liên hệ cơ quan Công an nơi cấp Căn cước để thu nhận hồ sơ. Quá thời ngày hẹn, công dân không liên hệ thu nhận hồ sơ, hồ sơ đã đăng ký sẽ bị hủy.
Màn hình sẽ hiện thị Popup dưới dây, công dân chọn đồng ý:
Màn hình sẽ hiện thị thông báo hồ sơ đã được tiếp nhận và tự động chuyển sang trang Quản lý hồ sơ dịch vụ công. Công dân ghi nhớ mã hồ sơ trực tuyến và theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
Sau khi hồ sơ được gửi thành công, hệ thống sẽ tự động chuyển đến Cơ quan Công an nơi công dân đăng ký để tiếp nhận, xử lý. Đúng thời gian đã đăng ký, công dân đến địa chỉ cơ quan Công an nơi đăng ký thu nhận hồ sơ, cung cấp cho cán bộ tiếp nhận mã hồ sơ trực tuyến để được hướng dẫn thực hiện các bước thu thập thông tin cá nhân và thông tin sinh trắc học.
*Trên đây là thông tin về "Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an dichvucong bocongan gov vn năm 2025?"
Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an dichvucong bocongan gov vn năm 2025? (Hình từ Internet)
Làm căn cước công dân lấy ở đâu?
Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước được quy định tại Điều 23 Luật Căn cước 2023 như sau:
Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước
1. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên được thực hiện như sau:
...
đ) Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
...
2. Người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:
a) Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia. Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;
...
Theo đó, người làm thẻ căn cước công dân có thể nhận thẻ theo địa điểm ghi trong giấy hẹn.
Trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước được quy định như thế nào?
Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước được quy định tại Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA cụ thể như sau:
Quy cách thẻ căn cước
...
3. Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước:
a) Màu xanh tím đối với các dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; IDENTITY CARD; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Nơi cư trú/Place of residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth; Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue; Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY và biểu tượng chíp điện tử;
b) Màu đỏ đối với dòng chữ CĂN CƯỚC;
c) Màu đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp thẻ căn cước; thông tin về ngày, tháng, năm cấp; thông tin về ngày, tháng, năm hết hạn; mã QR; dòng MRZ.
...
Theo đó, màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước được quy định như sau:
- Màu xanh tím đối với các dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; IDENTITY CARD; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Nơi cư trú/Place of residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth; Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue; Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY và biểu tượng chíp điện tử;
- Màu đỏ đối với dòng chữ CĂN CƯỚC;
- Màu đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp thẻ căn cước; thông tin về ngày, tháng, năm cấp; thông tin về ngày, tháng, năm hết hạn; mã QR; dòng MRZ.
Lưu ý:
Việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 16/2024/TT-BCA thực hiện như sau:
- Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa theo tiêu chuẩn ICAO gồm:
Họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; quốc tịch; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; ngày, tháng, năm hết hạn; quê quán; thông tin sinh trắc học về ảnh khuôn mặt;
- Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa bằng thuật toán do cơ quan quản lý căn cước tạo lập gồm:
Tên gọi khác; nơi sinh; nơi đăng ký khai sinh; dân tộc; tôn giáo; nhóm máu; số chứng minh nhân dân 09 số; ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp; nơi thường trú; nơi tạm trú; nơi ở hiện tại; thông tin sinh trắc học về vân tay, mống mắt; thông tin nhân dạng; họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện; thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước;
- Thông tin được mã hóa QR gồm:
Số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; ngày, tháng, năm cấp thẻ căn cước; số chứng minh nhân dân 09 số (nếu có); số định danh cá nhân đã hủy (nếu có); họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ (đối với thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 14 tuổi).










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Chế độ mới về bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2025? Đóng bảo BHXH bao nhiêu năm để được hưởng lương hưu từ 1/7/2025?
- Quy trình sát hạch lái xe hạng A1 và A từ ngày 1/3/2025 theo Thông tư 12/2025/TT-BCA như thế nào?
- Xe ô tô có được lùi xe ở khu vực cấm dừng không? Xe ô tô lùi xe ở khu vực cấm dừng bị phạt bao nhiêu?
- Ý nghĩa của con số đường đời trong thần số học là gì? Nghề nghiệp phù hợp với từng con số đường đời là gì?
- Năm cá nhân số 1 có nên khởi nghiệp không? Cách tính năm cá nhân theo thần số học? Ai có quyền thành lập doanh nghiệp?