Ngoài Chánh án Tòa án thì ai có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa sơ thẩm dân sự?

Tôi có thắc mắc là ngoài Chánh án Tòa án nhân dân thì còn có ai có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa sơ thẩm dân sự? Việc xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa sơ thẩm dân sự như thế nào? - câu hỏi của anh Trung (Long An)

Ngoài Chánh án Tòa án thì ai có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa sơ thẩm dân sự?

Theo khoản 13 Điều 48 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán
Khi được Chánh án Tòa án phân công, Thẩm phán có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Xử lý đơn khởi kiện, đơn yêu cầu, thụ lý vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.
2. Lập hồ sơ vụ việc dân sự.
3. Tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ, tổ chức phiên tòa, phiên họp để giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.
4. Quyết định việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
5. Quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự, quyết định tiếp tục đưa vụ việc dân sự ra giải quyết.
6. Giải thích, hướng dẫn cho đương sự biết để họ thực hiện quyền được yêu cầu trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý.
7. Tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải, ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự theo quy định của Bộ luật này.
8. Quyết định đưa vụ án dân sự ra xét xử, đưa việc dân sự ra giải quyết.
9. Triệu tập người tham gia phiên tòa, phiên họp.
10. Chủ tọa hoặc tham gia xét xử vụ án dân sự, giải quyết việc dân sự.
11. Đề nghị Chánh án Tòa án phân công Thẩm tra viên hỗ trợ thực hiện hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật này.
12. Phát hiện và đề nghị Chánh án Tòa án kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên theo quy định của Bộ luật này.
13. Xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự theo quy định của pháp luật.
14. Tiến hành hoạt động tố tụng khác khi giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Bộ luật này.

Theo quy định nêu trên thì ngoài Chánh án Tòa án nhân dân thì Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa sơ thẩm dân sự.

Nội quy phiên tòa sơ thẩm dân sự được quy định như thế nào?

Theo Điều 234 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nội quy phiên tòa như sau:

Nội quy phiên tòa
1. Khi vào phòng xử án, mọi người đều phải chấp hành việc kiểm tra an ninh của lực lượng có trách nhiệm bảo vệ phiên tòa.
2. Nghiêm cấm mang vào phòng xử án vũ khí, hung khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, chất phóng xạ, đồ vật cấm lưu hành, truyền đơn, khẩu hiệu và tài liệu, đồ vật khác ảnh hưởng đến sự tôn nghiêm của phiên tòa, trừ vật chứng của vụ án phục vụ cho công tác xét xử hoặc vũ khí, công cụ hỗ trợ được người có thẩm quyền mang theo để làm nhiệm vụ bảo vệ phiên tòa.
3. Người tham gia phiên tòa theo yêu cầu của Tòa án phải xuất trình giấy triệu tập, giấy mời, các giấy tờ có liên quan khác cho Thư ký phiên tòa tại bàn thư ký chậm nhất là 15 phút trước giờ khai mạc phiên tòa và ngồi đúng vị trí trong phòng xử án theo hướng dẫn của Thư ký phiên tòa; trường hợp đến muộn thì phải xuất trình giấy triệu tập, giấy mời, các giấy tờ có liên quan khác cho Thư ký phiên tòa thông qua lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ phiên tòa.
4. Nhà báo tham dự phiên tòa để đưa tin về diễn biến phiên tòa phải chấp hành sự điều khiển của chủ tọa phiên tòa về khu vực tác nghiệp. Nhà báo ghi âm lời nói, ghi hình ảnh của Hội đồng xét xử phải được sự đồng ý của chủ tọa phiên tòa. Việc ghi âm lời nói, ghi hình ảnh của đương sự, người tham gia tố tụng khác phải được sự đồng ý của họ.
5. Mọi người tham dự phiên tòa phải có trang phục nghiêm chỉnh; có thái độ tôn trọng Hội đồng xét xử, giữ trật tự và tuân theo sự điều khiển của chủ tọa phiên tòa.
6. Không đội mũ, nón, đeo kính màu trong phòng xử án, trừ trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng ý của chủ tọa phiên tòa; không sử dụng điện thoại di động, không hút thuốc, không ăn uống trong phòng xử án hoặc có hành vi khác ảnh hưởng đến sự tôn nghiêm của phiên tòa.
7. Người tham gia phiên tòa theo yêu cầu của Tòa án phải có mặt tại phiên tòa trong suốt thời gian xét xử vụ án, trừ trường hợp được chủ tọa phiên tòa đồng ý cho rời khỏi phòng xử án khi có lý do chính đáng.
Người dưới mười sáu tuổi không được vào phòng xử án, trừ trường hợp được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa.
8. Mọi người trong phòng xử án phải đứng dậy khi Hội đồng xét xử vào phòng xử án và khi tuyên án, trừ trường hợp đặc biệt được sự đồng ý của chủ tọa phiên tòa.
9. Chỉ những người được Hội đồng xét xử đồng ý mới được hỏi, trả lời hoặc phát biểu. Người hỏi, trả lời hoặc phát biểu phải đứng dậy, trừ trường hợp vì lý do sức khỏe được chủ tọa phiên tòa đồng ý cho ngồi để hỏi, trả lời, phát biểu.

Theo đó, nội quy phiên tòa sơ thẩm dân sự được quy định cụ thể nêu trên.

nội quy phiên tòa

Ngoài Chánh án Tòa án thì ai có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa sơ thẩm dân sự? (Hình từ Internet)

Việc xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa sơ thẩm dân sự được thực hiện như thế nào?

Theo Điều 491 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa sơ thẩm dân sự như sau:

Xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa
1. Người có hành vi vi phạm nội quy phiên tòa quy định tại Điều 234 của Bộ luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà có thể bị chủ tọa phiên tòa xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tọa phiên tòa có quyền ra quyết định buộc người vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này rời khỏi phòng xử án. Cơ quan công an có nhiệm vụ bảo vệ phiên tòa hoặc người có nhiệm vụ bảo vệ trật tự phiên tòa thi hành quyết định của chủ tọa phiên tòa về việc buộc rời khỏi phòng xử án hoặc tạm giữ hành chính người gây rối trật tự tại phiên tòa.
3. Trường hợp người vi phạm nội quy phiên tòa đến mức phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì Tòa án có quyền khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
4. Quy định tại Điều này cũng được áp dụng đối với người có hành vi vi phạm tại phiên họp của Tòa án.
Phiên tòa sơ thẩm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định về phiên tòa sơ thẩm trong tố tụng dân sự thế nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự mới nhất hiện nay? Biên bản phiên tòa sơ thẩm có những nội dung nào?
Pháp luật
Ngoài Chánh án Tòa án thì ai có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm nội quy phiên tòa sơ thẩm dân sự?
Pháp luật
Các công việc cần làm khi khai mạc phiên tòa hình sự sơ thẩm? Trước khi khai mạc phiên tòa, Thư ký Tòa án phải làm gì?
Pháp luật
Phần trình bày của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự tại phiên tòa sơ thẩm như thế nào?
Pháp luật
Việc phát biểu khi tranh luận tại phiên tòa sơ thẩm theo trình tự như thế nào? Thời hạn tạm ngưng phiên tòa sơ thẩm tối đa là bao lâu?
Pháp luật
Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về nội quy của phiên tòa sơ thẩm trong tố tụng hành chính?
Pháp luật
Nếu nguyên đơn hoặc bị đơn được triệu tập lần thứ hai mà vẫn vắng mặt tại phiên tòa sơ thẩm thì tòa án sẽ xử lý như thế nào?
Pháp luật
Trình tự phát biểu khi tranh luận tại phiên tòa sơ thẩm được quy định như thế nào? Bị cáo có những quyền gì khi tranh luận tại phiên tòa?
Pháp luật
Bị cáo có được hỏi đương sự hoặc người đại diện của đương sự ngay tại phiên tòa sơ thẩm hay không? Thời gian tranh luận tại phiên tòa sơ thẩm là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phiên tòa sơ thẩm
1,499 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phiên tòa sơ thẩm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phiên tòa sơ thẩm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào