Mục tiêu phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 30? 06 Nhiệm vụ trọng tâm của Thành phố HCM thời kỳ 21 30?

Mục tiêu phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030? 06 Nhiệm vụ trọng tâm của Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ 2021 2030 theo Quyết định 1711? Phạm vi ranh giới quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định 1711?

Mục tiêu phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 30?

Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục II Điều 1 Quyết định 1711/QĐ-TTg năm 2024 quy định về quan điểm, tầm nhìn, mục tiêu và các đột phá phát triển, mục tiêu phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

Mục tiêu tổng quát

Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị toàn cầu, văn minh, hiện đại, nghĩa tình, năng động sáng tạo; là Thành phố có nguồn nhân lực chất lượng cao, dịch vụ - công nghiệp hiện đại, đầu tàu về kinh tế xanh, kinh tế số, xã hội số, trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, giáo dục, khoa học - công nghệ của cả nước, hội nhập quốc tế sâu rộng, có vị thế nổi trội trong khu vực Đông Nam Á, tốc độ tăng trưởng kinh tế và GRDP bình quân đầu người thuộc nhóm đứng đầu cả nước và vượt qua ngưỡng thu nhập cao; là thành phố có chất lượng cuộc sống cao, giàu bản sắc, môi trường bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu.

Mục tiêu cụ thể đến năm 2030

Về kinh tế:

- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt khoảng 8,5 - 9,0%/năm trong giai đoạn 2021 - 2030. Đến năm 2030, GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành đạt 385 - 405 triệu đồng, tương đương 14.800 - 15.400 USD;

- Tỷ trọng bình quân trong GRDP của khu vực dịch vụ trên 60%, khu vực công nghiệp - xây dựng khoảng 27% (trong đó công nghiệp chế biến chế tạo khoảng 22%), khu vực nông, lâm, thủy sản khoảng 0,4%;

- Phấn đấu tỷ trọng kinh tế số đạt trên 40% GRDP;

- Giai đoạn 2021 - 2030, đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng khoảng 60%.

Về xã hội:

- Dự báo quy mô dân số thực tế thường trú của Thành phố đến năm 2030 là khoảng 11,0 triệu người; đến năm 2050 là khoảng 14,5 triệu người;

- Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội là 7%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 89%; tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40%. Tỷ lệ thất nghiệp dưới 3%;

- Chỉ số phát triển con người HDI trên 0,85;

- Đảm bảo cơ sở vật chất, trường lớp đạt chuẩn quốc gia: mầm non đạt 60%; tiểu học đạt 80%; trung học cơ sở đạt 70%; trung học phổ thông đạt >50%; đạt 600 sinh viên đại học trên 10.000 dân;

- Đạt tỷ lệ 42 giường bệnh/vạn dân; 23 bác sỹ/vạn dân;

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên 95%;

- Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 90%; phấn đấu 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, trong đó 50% số xã đạt chuẩn xã nông thôn mới thông minh; phấn đấu 100% số huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới kiểu mẫu, trong đó ít nhất 50% số huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới thông minh, làm nền tảng định hình, phát triển vùng đô thị vệ tinh trên địa bàn Thành phố;

- Phấn đấu 100% các quận, huyện và thành phố Thủ Đức có đủ 04 loại hình thiết chế văn hóa, thể thao gồm: trung tâm văn hóa, trung tâm thể dục thể thao, bảo tàng, thư viện;

- Phấn đấu đến cuối năm 2030, nâng mức chuẩn nghèo về thu nhập của Thành phố cao gấp 2 lần so với mức chuẩn chung cả nước, cơ bản không còn hộ nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia; còn dưới 0,5% số hộ nghèo theo chuẩn nghèo của Thành phố.

Về môi trường:

- Tỷ lệ che phủ rừng khoảng 16%;

- Tiếp tục đảm bảo tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại, chất thải y tế được thu gom, xử lý theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 100%;

- Hướng đến năm 2030, tỷ lệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ mới hiện đại có thu hồi năng lượng, đốt chất thải rắn phát điện và tái chế đạt 90%, tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp giảm còn 10% so với lượng chất thải được thu gom;

- Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được xử lý đảm bảo quy chuẩn môi trường trên 80%; tỷ lệ nước thải công nghiệp, nước thải y tế được xử lý đảm bảo quy chuẩn môi trường đạt tỷ lệ 100%.

Về phát triển kết cấu hạ tầng:

- Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người phấn đấu đạt 30 - 32m2. Tỷ lệ tổng diện tích đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 16 - 26%;

- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt 100%;

- Phát triển mạnh hạ tầng số, hạ tầng dữ liệu tạo nền tảng chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số, xã hội số;

- Hạ tầng đô thị (Metro): đến năm 2030, phấn đấu hình thành các trục cơ bản của đường sắt đô thị, tầm nhìn đến năm 2050 hoàn thiện mạng lưới đường sắt đô thị của Thành phố.

Về quốc phòng, an ninh:

Gắn kết chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với củng cố quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

Mục tiêu phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 30? 06 Nhiệm vụ trọng tâm của Thành phố HCM thời kỳ 21 30?

Mục tiêu phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 30? 06 Nhiệm vụ trọng tâm của Thành phố HCM thời kỳ 21 30? (Hình từ Internet)

06 Nhiệm vụ trọng tâm của Thành phố HCM thời kỳ 21 30?

06 Nhiệm vụ trọng tâm của Thành phố HCM thời kỳ 21 30 được quy định tại tiểu mục 5 Mục II Điều 1 Quyết định 1711/QĐ-TTg năm 2024 gồm:

(1) Hoàn thiện thể chế, chính sách, điều kiện thuận lợi để tạo ra bước chuyển có tính đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố;

(2) Phát triển kinh tế nhanh, bền vững, đẩy mạnh áp dụng các mô hình: kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế số, kinh tế chia sẻ,... tập trung phát triển kinh tế đô thị, kinh tế biển;

(3) Xây dựng đô thị Thành phố Hồ Chí Minh hiện đại, thông minh, tạo hiệu ứng lan tỏa, liên kết vùng đô thị, đủ sức cạnh tranh, hội nhập khu vực và quốc tế, có vai trò quan trọng trong mạng lưới đô thị của khu vực. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, quản lý và thực hiện quy hoạch; thích ứng biến đổi khí hậu, đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại;

(4) Phát triển mạnh mẽ văn hóa - xã hội, giáo dục và đào tạo, chăm sóc sức khỏe, xây dựng con người của Thành phố Hồ Chí Minh văn minh, hiện đại, nghĩa tình;

(5) Đảm bảo quốc phòng an ninh, nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế;

(6) Đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và hiệu quả quản trị đô thị.

Phạm vi ranh giới quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh?

Phạm vi ranh giới quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh được quy định tại Mục I Điều 1 Quyết định 1711/QĐ-TTg năm 2024 như sau:

- Phần lãnh thổ đất liền: toàn bộ diện tích của Thành phố Hồ Chí Minh là 2.095km2, bao gồm thành phố Thủ Đức và 21 đơn vị hành chính cấp quận, huyện.

- Tọa độ địa lý: từ 10°10' đến 10°38' vĩ độ Bắc và 106°22' đến 106°54' kinh độ Đông.

- Ranh giới hành chính: phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương; phía Nam giáp biển Đông; phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh, tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang.

- Phần không gian biển: phần không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam và Nghị định 40/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

Thành phố Hồ Chí Minh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mục tiêu phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 30? 06 Nhiệm vụ trọng tâm của Thành phố HCM thời kỳ 21 30?
Pháp luật
Nhiệm vụ trong thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp hỗ trợ theo Nghị quyết 31-NQ/TW là gì?
Pháp luật
Nghị quyết 31-NQ/TW xác định phương châm xây dựng và phát triển Thành phố Hồ Chí Minh văn minh, hiện đại là gì?
Pháp luật
Ba địa phương nào ở Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện thí điểm mô hình một cửa một dấu vào năm 1996?
Pháp luật
Tên gọi trước đây của Thành phố Hồ Chí Minh là gì? Ý tưởng đặt tên Thành phố Hồ Chí Minh bắt nguồn từ đâu?
Pháp luật
Mục tiêu phát triển TP HCM đến năm 2030 theo Nghị quyết 31-NQ/TW? TP HCM trở thành thành phố ra sao?
Pháp luật
Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại gì? Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân thành phố?
Pháp luật
Nghị quyết 98/2023/QH15 về thí điểm cơ chế chính sách đặc thù phát triển TP Hồ Chí Minh ra sao?
Pháp luật
Trách nhiệm của UBND TPHCM trong thí điểm cơ chế đặc thù theo Nghị quyết 98/2023/QH15 như thế nào?
Pháp luật
Đề xuất thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh cụ thể như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành phố Hồ Chí Minh
21 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào