Mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải quốc tế hiện nay là bao nhiêu? Việc thu phí bảo đảm hàng hải được quy định cụ thể thế nào?

Cho tôi hỏi hiện nay mức thu phí bảo đảm hàng hải hiện nay là bao nhiêu đối với hoạt động hàng hải quốc tế? Việc thu phí bảo đảm hàng hải được quy định cụ thể thế nào? Trường hợp nào được miễn phí bảo đảm hàng hải? Câu hỏi của chị Trúc Anh (Khánh Hòa).

Phí bảo đảm hàng hải thu tại đâu?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 261/2016/TT-BTC có quy định như sau:

Tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải
Tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải là các Cảng vụ hàng hải. Cảng vụ hàng hải thu các loại phí, lệ phí hàng hải sau đây:
1. Phí trọng tải tàu, thuyền;
2. Phí bảo đảm hàng hải thu tại các luồng hàng hải công cộng và luồng hàng hải chuyên dùng;
3. Phí sử dụng vị trí neo, đậu tại khu nước, vùng nước;
4. Phí xác nhận kháng nghị hàng hải;
5. Lệ phí ra, vào cảng biển.

Theo đó thì các Cảng vụ hàng hải thu phí bảo đảm hàng hải thu tại các luồng hàng hải công cộng và luồng hàng hải chuyên dùng.

Mức thu phí bảo đảm hàng hải hiện nay

Mức thu phí bảo đảm hàng hải hiện nay (Hình từ Internet)

Mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải quốc tế hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 261/2016/TT-BTC quy định tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi, quá cảnh đi Campuchia phải nộp phí bảo đảm hàng hải như sau:

mức thu phí bảo đảm hàng hải

Việc thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải quốc tế được quy định cụ thể thế nào?

Việc thu phí bảo đảm hàng hải được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 261/2016/TT-BTC (Được sửa đổi bổ sung bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư 74/2021/TT-BTC) cụ thể:

(1) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải lấy nhiên liệu, thực phẩm, nước ngọt, thay đổi thuyền viên, sửa chữa, phá dỡ hoặc chạy thử sau khi sửa chữa, đóng mới mà không xếp, dỡ hàng hóa, không đón, trả khách áp dụng mức thu bằng 70% mức thu quy định tại bảng nêu trên;

(2) Tàu thuyền (trừ tàu thuyền chở khách) vào, rời một khu vực hàng hải nhiều hơn 3 chuyến/1 tàu/1 tháng thì từ chuyến thứ 4 trở đi của tàu này trong tháng áp dụng mức thu bằng 80% mức thu quy định tại bảng nêu trên;

(3) Tổ chức, cá nhân có tàu thuyền chở khách vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu phí bảo đảm hàng hải như sau:

- Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 300 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 5 trở đi trong tháng thu bằng 70% mức thu quy định tại bảng nêu trên;

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 300 GT đến dưới 1.500 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 3 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 4 trở đi trong tháng thu bằng 60% mức thu quy định tại bảng nêu trên;

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.500 GT đến dưới 50.000 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 2 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 3 trở đi trong tháng thu bằng 50% mức thu quy định tại bảng nêu trên;

- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 50.000 GT trở lên vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu bằng 30% mức thu quy định tại bảng nêu trên.

(4) Tàu thuyền chuyển tải dầu tại Vịnh Vân Phong - Khánh Hòa áp dụng mức thu như sau:

vân phong

(5) Tàu thuyền chở công-ten-nơ xuất, nhập khẩu, trung chuyển vào, rời các bến cảng trên sông Cái Mép - Thị Vải có tổng dung tích từ 50.000 GT trở lên áp dụng mức thu như sau:

mức thu mới

Các trường hợp nào được miễn phí bảo đảm hàng hải?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 261/2016/TT-BTC (Được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 74/2021/TT-BTC) có quy định về các trường hợp được miễn phí bảo đảm hàng hải như sau:

Phí trọng tải tàu, thuyền
...
3. Người nộp phí được miễn phí bảo đảm hàng hải đối với tàu, thuyền trong các trường hợp sau:
a) Xuồng hoặc ca nô của tàu mẹ chở khách neo tại khu vực hàng hải được phép thực hiện vận chuyển khách vào, rời cảng biển.
b) Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải để: (i) tránh bão, tránh thời tiết xấu không đảm bảo an toàn cho tàu thuyền, cấp cứu bệnh nhân mà không xếp dỡ hàng hóa, không đón, trả khách; (ii) chuyển giao người, tài sản, tàu thuyền cứu được trên biển không gắn với hoạt động thương mại theo xác nhận của cảng vụ hàng hải; (iii) tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; (iv) tàu thuyền đang hành trình trên biển phải xin vào cảng biển vì mục đích tránh bão mà không xếp dỡ hàng hóa, không đón, trả khách.
c) Tàu thuyền đang hoạt động tại khu vực hàng hải phải di chuyển sang khu vực hàng hải khác theo điều động của cảng vụ hàng hải để tránh bão khẩn cấp:
- Trường hợp sau khi tránh bão quay lại khu vực hàng hải ban đầu để tiếp tục làm hàng thì không thu phí bảo đảm hàng hải lượt vào, lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đến tránh bão; lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đi tránh bão và lượt vào khu vực hàng hải ban đầu khi tàu thuyền quay lại làm hàng.
- Trường hợp sau khi tránh bão không quay lại khu vực hàng hải ban đầu để tiếp tục làm hàng thì không thu phí bảo đảm hàng hải lượt vào, lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đến tránh bão và lượt rời tại khu vực hàng hải nơi tàu đi tránh bão.
d) Tàu thuyền của lực lượng vũ trang nước ngoài đến khu vực hàng hải để thăm chính thức hoặc xã giao theo lời mời của Nhà nước Việt Nam; tàu chở thanh thiếu niên nước ngoài đến khu vực hàng hải để giao lưu văn hóa, thể thao theo lời mời của cơ quan cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ Việt Nam.
đ) Tàu thuyền xuất cảnh đi Campuchia qua cửa khẩu Vĩnh Xương - Thường Phước được cảng vụ đường thủy nội địa làm thủ tục cho tàu thuyền tại bến, cảng thủy nội địa trước đó và đã thu phí, lệ phí áp dụng tại bến, cảng thủy nội địa theo quy định tại Thông tư số 248/2016/TT-BTC .
e) Tàu thuyền hành trình đến vị trí kiểm dịch hoặc cách ly tại khu vực hàng hải khác (nơi có đủ điều kiện kiểm dịch do cơ quan có thẩm quyền quy định) theo điều động của cảng vụ hàng hải để phục vụ công tác phòng, chống, kiểm dịch trong thời gian công bố dịch bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Phí bảo đảm hàng hải
Hoạt động hàng hải quốc tế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức thu phí trọng tải tàu thuyền đối với hoạt động hàng hải quốc tế hiện nay là bao nhiêu? Khi nào không phải nộp phí này?
Pháp luật
Mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải nội địa hiện nay là bao nhiêu? Khi nào được miễn phí bảo đảm hàng hải?
Pháp luật
Mức thu phí bảo đảm hàng hải đối với hoạt động hàng hải quốc tế hiện nay là bao nhiêu? Việc thu phí bảo đảm hàng hải được quy định cụ thể thế nào?
Pháp luật
Hội phí tham gia Tổ chức hàng hải quốc tế được thu dựa theo nguyên tắc nào? Việc thu hội phí Tổ chức hàng hải quốc tế phải đảm bảo các yêu cầu nào?
Pháp luật
Phí bảo đảm hàng hải được quản lý và sử dụng thế nào? Tỷ lệ phí bảo đảm hàng hải được để lại cho các Cảng vụ hàng hải hiện nay là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phí bảo đảm hàng hải
1,696 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phí bảo đảm hàng hải Hoạt động hàng hải quốc tế
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào