Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được hưởng là bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Cho hỏi: Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được hưởng là bao nhiêu theo quy định hiện nay? Muốn làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? - câu hỏi của anh Nam (Tiền Giang)

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được hưởng hiện nay là bao nhiêu?

Theo Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP (Có hiệu lực từ ngày 01/08/2023) quy định như sau:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Như vậy, theo quy định như trên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,25 mức lương cơ sở.

Hiện nay mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Trước đây, Điều 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ ngày 01/08/2023) quy định:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Cán bộ cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu chung như sau:

a) Bí thư đảng ủy: 0,30;

b) Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25;

c) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20;

d) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

phụ cấp chức vụ lãnh đạo

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được hưởng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Muốn làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Theo Điều 3 Quy định Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn ban hành kèm Quyết định 04/2004/QĐ-BNV quy định công dân muốn làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn chung sau đây:

- Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước ở địa phương.

- Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm thạo việc, tận tuỵ với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức kỷ luật trong công tác.

Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.

- Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lỗi của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chuyên môn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

Ngoài ra, theo khoản 4 Điều 8 Quy định Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn ban hành kèm Quyết định 04/2004/QĐ-BNV quy định tiêu chuẩn cụ thể để được làm Chủ tịch xã gồm:

+ Tuổi đời: Tuổi đời của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy địnhphù hợp với tình hình đặc điểm của địa phương nhưng tuổi tham gia lầnđầu phải đảm bảo làm việc ít nhất hai nhiệm kỳ.

+ Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông.

+ Chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi phải được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.

+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng, có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Với miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn (tương đương trình độ sơ cấp trở lên), nếu giữ chức vụlần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ngành chuyên mônphải phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại hình đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, quản lý kinh tế.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Theo Điều 36 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là người đứng đầu Ủy ban nhân dân xã và có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân xã;
2. Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã; thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
3. Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật;
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
5. Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
6. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bài phát biểu tổng kết năm học của lãnh đạo xã 2023 hay nhất? Tải file word bài phát biểu ở đâu?
Pháp luật
Mức trợ cấp hằng tháng đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã phải có trình độ lý luận chính trị thế nào? Chủ tịch UBND xã thôi giữ chức vụ thì được hưởng chế độ trợ cấp gì?
Pháp luật
Độ tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã hiện nay là bao nhiêu? Có tăng lên theo mỗi năm không?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã là công chức hay viên chức? Quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã?
Pháp luật
Trách nhiệm của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã khi phát sinh việc nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung ở cấp mình là gì?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được hưởng là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thôi giữ chức vụ từ ngày 01/8/2023 thì được hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ như thế nào?
Pháp luật
Cách tính lương đối với người giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã theo hệ số mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp ăn nhậu gây mất trật tự công cộng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
3,196 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào