Mua xe mới thì bao lâu có biển số xe? Hồ sơ cấp mới biển số xe gồm giấy tờ gì? Biển số xe được phân loại như thế nào?
Mua xe mới thì bao lâu có biển số xe?
Theo Điều 7 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định như sau:
Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe
a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
2. Cấp biển số xe
a) Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
...
Như vậy, thời hạn cấp biển số xe khi mua xe mới là cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Ngoài ra, đối với trường hợp cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Mua xe mới thì bao lâu có biển số xe? Hồ sơ cấp mới biển số xe gồm giấy tờ gì? Biển số xe được phân loại như thế nào? (hình từ internet)
Hồ sơ cấp mới biển số xe gồm giấy tờ gì?
Theo Điều 8 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về hồ sơ cấp mới biển số xe (sau đây gọi chung là đăng ký xe lần đầu) gồm các giấy tờ sau:
(1) Giấy khai đăng ký xe.
(2) Giấy tờ của chủ xe.
(3) Chứng nhận nguồn gốc xe.
(4) Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
(5) Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Biển số xe được phân loại như thế nào?
Theo khoản 2 Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định biển số xe được phân loại như sau:
Biển số xe
1. Biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 37 và Điều 39 của Luật này; được gắn vào phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Luật này để phục vụ quản lý nhà nước.
2. Biển số xe được phân loại như sau:
a) Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
c) Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
d) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
đ) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;
e) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;
g) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
h) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm g khoản này;
i) Biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Biển số xe được quản lý theo mã định danh, trừ biển số xe quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Việc quản lý biển số xe theo mã định danh được quy định như sau:
a) Biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe là cá nhân, tổ chức; trường hợp tổ chức chưa có mã định danh thì quản lý theo mã số thuế, quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương;
...
Như vậy, biển số xe được phân thành 09 loại bao gồm:
- Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
- Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
- Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm g khoản này;
- Biển số xe loại khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTX/110225/bien-so-xe-dinh-danh.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTX/110225/bien-so-xe.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/bien-so-xe-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/bien-so-xe.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/10022025/camera-nhan-dang-bien-so-xe-1q.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TLV/08-02-2025/bien-so-xe.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/QD/250101/thay-doi-nen-bien-so-xe.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/PTTQ/16012025/mua-ban-bien-so-xe-trai-phep-1q.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTX/030125/loi-che-bien-so-xe-2025.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/mac-loi-giao-thong-nao-bi-tich-thu-bien-so-xe-o-to.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Dự án đầu tư công sử dụng vốn ODA không hoàn lại có phải lập đề xuất dự án không? Trình tự thủ tục lập, phê duyệt đề xuất dự án?
- Tài liệu để xác định người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp?
- Lao động nữ hưởng chế độ thai sản là bao nhiêu ngày trong trường hợp nghỉ việc để đi khám thai?
- Bằng A1 có chạy được xe 155cc 2025? Bằng lái xe A1 có được cấp cho người trên 16 tuổi hay không?
- 04 lỗi bật đèn pha trái quy định từ năm 2025 và mức phạt đáng chú ý đối với xe máy? Những lưu ý để tránh mắc lỗi này?