Mệnh Thổ hợp với những mệnh nào? Khắc mệnh nào? Phân biệt đối xử trong lao động vì khắc mệnh là hành vi bị cấm?
Mệnh Thổ hợp với mệnh nào? Khắc mệnh nào?
Mệnh Thổ hợp với mệnh nào?
Theo ngũ hành, mệnh Thổ hợp với:
Mệnh Hỏa: Hỏa sinh Thổ, mang lại sự hỗ trợ mạnh mẽ, giúp mệnh Thổ phát triển, thịnh vượng trong công việc và cuộc sống.
Mệnh Kim: Thổ sinh Kim, sự kết hợp này giúp cả hai cùng phát triển, ổn định sự nghiệp và tài vận.
Mệnh Thổ: Hai người cùng mệnh Thổ có thể tạo nền tảng vững chắc. Tuy nhiên, sự hợp nhau còn phụ thuộc vào nạp âm từng năm sinh.
Mệnh Thổ Khắc Mệnh Gì?
Mệnh Mộc: Cây hút dinh dưỡng từ đất để phát triển, khiến Thổ suy yếu. Đồng thời, đất có thể ngăn cản sự sinh trưởng của cây. Mối quan hệ này thường dẫn đến khó khăn và cản trở trong cuộc sống.
Mệnh Thủy: Nước làm xói mòn đất, trong khi đất có thể chặn dòng chảy của nước, tạo sự trì trệ. Sự kết hợp này dễ dẫn đến mâu thuẫn, ảnh hưởng đến công việc và tài lộc.
Việc hiểu rõ sự tương hợp và tương khắc sẽ giúp người mệnh Thổ lựa chọn đối tác phù hợp, thu hút may mắn và thành công.
*Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
Mệnh Thổ hợp với những mệnh nào? Khắc mệnh nào? Phân biệt đối xử trong lao động vì khắc mệnh là hành vi bị cấm? (Hình từ Internet)
Người mệnh Thổ sinh những năm nào? Phân biệt đối xử trong lao động vì khắc mệnh là hành vi bị cấm?
Để biết được mình có phải thuộc hành Thổ hay không, bạn có thể dựa trên năm sinh âm lịch của bản thân. Dưới đây là các năm sinh và niên canh tương ứng với mệnh Thổ:
Năm sinh | Niên canh | Nạp âm |
1938, 1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ |
1939, 1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ |
1961, 2021 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ |
1960, 2020 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ |
1990, 1930 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ |
1991, 1931 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ |
1968, 2028 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ |
1969, 2029 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ |
1946, 2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ |
1947, 2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ |
1976, 2036 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ |
1977, 2037 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ |
*Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
Phân biệt đối xử trong lao động vì khắc mệnh là hành vi bị cấm?
Căn cứ theo Điều 8 Bộ luật Lao động 2019 có quy định các hành vi bị cấm trong lao động như sau:
Các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động
1. Phân biệt đối xử trong lao động.
2. Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động.
3. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
4. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào hoạt động trái pháp luật.
5. Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
6. Lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích mua bán người, bóc lột, cưỡng bức lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để thực hiện hành vi trái pháp luật.
7. Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật.
Theo đó thì phân biệt đối xử trong lao động là một trong những hành vi bị cấm trong lĩnh vực lao động.
Phân biệt đối xử trong lao động vì khắc mệnh bị xử lý thế nào?
Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì việc xử phạt người sử dụng lao động có hành vi phân biệt đối xử trong lao động được quy định như sau:
Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;
b) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;
c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;
d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;
b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;
d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: lôi kéo; dụ dỗ; hứa hẹn; quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích bóc lột, cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc người sử dụng lao động trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Theo đó người sử dụng lao động phân biệt đối xử trong lao động có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Trừ các trường hợp vi phạm theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, khoản 2 Điều 23 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, khoản 1 Điều 36 Nghị định 12/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều 37 Nghị định 12/2022/NĐ-CP.
Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Trong Hội đồng quân nhân việc tiếp nhận, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của quân nhân được quy định thế nào?
- Dẫn chứng Uống nước nhớ nguồn ngắn gọn? Dàn ý nghị luận về Uống nước nhớ nguồn? Những tấm gương về Uống nước nhớ nguồn?
- Đậu xe ngày chẵn lẻ là gì? Ô tô đậu xe ngày chẵn lẻ sai quy định phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
- Vừa xuất ngũ, không có bằng cấp 2 có được đi xuất khẩu lao động hay không? Có bao nhiêu hình thức xuất khẩu lao động?
- Cách tính tiền lương tháng hưởng Nghị định 67 về nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc năm 2025 cho CBCCVC tại Nghị định 178 2024?