Mẹ kế là người nước ngoài nhận con nuôi là con riêng của chồng cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu gì?
Mẹ kế là người nước ngoài nhận con nuôi là con riêng của chồng cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu gì?
Việc giải quyết nhận con nuôi giữa mẹ kế là người nước ngoài nhận con nuôi là con riêng của chồng sống tại Việt Nam làm con nuôi được xem là nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định tại Điều 3 Luật Nuôi con nuôi 2010:
Cụ thể, hồ sơ của người nhận con nuôi trong trường hợp này được thực hiện theo quy định tại tiểu mục 2 Mục B PHẦN I Thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi ban hành kèm theo Quyết định 169/QĐ-BTP năm 2021, cụ thể gồm các giấy tờ sau:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột);
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe;
- Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân:
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh, bao gồm:
+) Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.
+) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp phải được:
*) Hợp pháp hoá lãnh sự tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
*) Dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam về chứng thực chữ ký.
Mẹ kế là người nước ngoài nhận con nuôi là con riêng của chồng cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu gì? (hình từ internet)
Mức lệ phí và chi phí khi mẹ kế là người nước ngoài nhận con nuôi là con riêng của chồng được quy định ra sao?
Mức lệ phí và chi phí khi mẹ kế là người nước ngoài nhận con nuôi là con riêng của chồng được quy định tại tiểu mục 2 Mục B PHẦN I Thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi ban hành kèm theo Quyết định 169/QĐ-BTP năm 2021 như sau:
2. Thủ tục Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
...
Lệ phí và chi phí :
- Hình thức nộp lệ phí: chuyển khoản hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc nhà nước Ba Đình.
- Mức thu lệ phí:
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000đ/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí: Không quy định.
- Thời điểm nộp lệ phí: Nộp sau khi Cục Con nuôi tiếp nhận và cấp mã số hồ sơ của người nhận con nuôi.
Như vậy, mức lệ phí và chi phí khi mẹ kế là người nước ngoài nhận con nuôi là con riêng của chồng được xác định như sau:
+ Áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài: 4.500.000đ/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
+ Trường hợp đồng thời nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi: được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí như trên hoặc áp dụng mức giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài từ trẻ em thứ hai trở đi được nhận làm con nuôi (mức lệ phí chưa giảm: 9.000.000 đồng/trường hợp).
- Mức thu chi phí: Không quy định.
Người nhận con nuôi cần đáp ứng những điều kiện nào?
Người nhận con nuôi cần đáp ứng những điều kiện được nêu tại tiểu mục 2 Mục B PHẦN I Thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi ban hành kèm theo Quyết định 169/QĐ-BTP năm 2021, cụ thể như sau:
- Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
+) Đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật của nước nơi người nhận con nuôi thường trú.
+) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 14 của Luật nuôi con nuôi, gồm:
i) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
ii) Có tư cách đạo đức tốt;
iii) Không thuộc một trong các trường hợp không được nhận con nuôi sau đây:
+) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+) Đang chấp hành hình phạt tù;
+) Chưa được xóa án tích về một trong các tội có ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Theo khoản 3 Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010, thủ tục này không áp dụng các điều kiện: người nhận con nuôi hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên và có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kinh phí cho hoạt động quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể lấy từ đâu?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn của giáo viên mần non cuối năm mới nhất?
- Xung đột pháp luật là gì? Nguyên tắc áp dụng pháp luật khi có xung đột pháp luật trong hoạt động hàng hải?
- Khi nào được quyền sa thải lao động nam có hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc theo quy định?
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?