Mẫu văn bản yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự mới nhất hiện nay?
- Mẫu văn bản yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự hiện nay?
- Tòa án xác định mức tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự để yêu cầu đương sự nộp như thế nào?
- Nếu đương sự không nộp đủ số tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự thì Tòa án xử lý như thế nào?
Mẫu văn bản yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự hiện nay?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định về yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án như sau:
Yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án
...
2. Tòa án lập văn bản yêu cầu đương sự quy định tại khoản 1 Điều này nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng như sau:
a) Nếu đương sự đó ở trong nước, Tòa án lập văn bản theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;
b) Nếu đương sự đó ở nước ngoài, Tòa án lập văn bản theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Theo đó, Tòa án lập văn bản yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự như sau:
- Nếu đương sự đó ở trong nước, Tòa án lập văn bản theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG;
Tải Mẫu Văn bản yêu cầu đương sự ở Việt Nam nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng tại đây: Tải về.
- Nếu đương sự đó ở nước ngoài, Tòa án lập văn bản theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG.
Tải Mẫu Văn bản yêu cầu đương sự ở nước ngoài nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng tại đây: Tải về.
Văn bản yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự
Tòa án xác định mức tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự để yêu cầu đương sự nộp như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG giải thích thì “Chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng” là các khoản tiền sau đây: tiền cước bưu chính ở trong nước, tiền cước bưu chính ở nước ngoài, phí chuyển tiền qua ngân hàng, tiền dịch văn bản tố tụng và chứng thực chữ ký người dịch.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định về yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án.
Như vậy, Tòa án yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự bằng đồng đô la Mỹ. Tòa án xác định mức tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự để yêu cầu đương sự nộp như sau:
- Tòa án đề nghị Cơ quan đại diện cung cấp thông tin về mức tiền cước bưu chính ở nước ngoài theo quy định. Căn cứ mức tiền cước bưu chính ở nước ngoài do Cơ quan đại diện cung cấp và số lần thông báo văn bản tố tụng dân sự, Tòa án dự tính số tiền tạm ứng lần thứ nhất mà đương sự phải nộp.
Số tiền tạm ứng này phải đủ để thanh toán chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự bao gồm thông báo thụ lý vụ việc, bản án, quyết định của Tòa án, thông báo về việc kháng cáo cho đương sự ở nước ngoài;
- Nếu số tiền tạm ứng lần thứ nhất đã hết hoặc không đủ thanh toán chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự, bao gồm bản án, quyết định của Tòa án, thông báo về việc kháng cáo trong các lần đề nghị thông báo văn bản tố tụng tiếp theo, Tòa án căn cứ chi phí thông báo văn bản tố tụng của lần trước đó để dự tính số tiền tạm ứng lần thứ hai mà đương sự phải nộp,
- Nếu đương sự không thuộc trường hợp đang ở nước ngoài có đơn kháng cáo, Tòa án căn cứ chi phí thông báo văn bản tố tụng của lần trước đó để dự tính số tiền tạm ứng mà đương sự này phải nộp,
- Các trường hợp khác mà Tòa án đề nghị Cơ quan đại diện thông báo văn bản tố tụng dân sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án căn cứ mức tiền cước bưu chính ở nước ngoài do Cơ quan đại diện cung cấp và số lần thông báo văn bản tố tụng dân sự để dự tính số tiền tạm ứng mà đương sự phải nộp.
Nếu đương sự không nộp đủ số tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự thì Tòa án xử lý như thế nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 13 Thông tư liên tịch 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định như sau:
Yêu cầu đương sự nộp tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng cho Tòa án
...
3. Trường hợp xác định thấy đương sự không nộp đủ số tiền tạm ứng chi phí tống đạt, thông báo văn bản tố tụng quy định tại khoản 1 Điều này, Tòa án lập văn bản yêu cầu đương sự nộp tiếp số tiền tạm ứng còn thiếu.
Như vậy, trường hợp xác định thấy đương sự không nộp đủ số tiền tạm ứng chi phí thông báo văn bản tố tụng dân sự theo quy định, Tòa án lập văn bản yêu cầu đương sự nộp tiếp số tiền tạm ứng còn thiếu.
Lưu ý: Quy định trên thực hiện hoạt động thông báo văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài là công dân Việt Nam, người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 474, điểm c khoản 6 Điều 477, các khoản 2, 3 Điều 479, Điều 480 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?