Mẫu văn bản yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp như thế nào? Có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp khi không tán thành quyết định sửa đổi điều lệ công ty?

Cho tôi hỏi mẫu văn bản yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp như thế nào? Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp khi không tán thành quyết định sửa đổi điều lệ công ty hay không? Điều lệ công ty khi được sửa đổi, bổ sung phải có sự xác nhận của những ai? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Mẫu văn bản yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp như thế nào?

Mẫu văn bản yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp như thế nào? Có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp khi không tán thành quyết định sửa đổi điều lệ công ty?

Văn bản yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp (Hình từ Internet)

Theo đó, văn bản yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp có thể được thực hiện theo mẫu sau đây:

TẢI VỀ Mẫu văn bản yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp

VĂN BẢN YÊU CẦU CÔNG TY MUA LẠI PHẦN VỐN GÓP

Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp khi không tán thành quyết định sửa đổi điều lệ công ty hay không?

Theo khoản 1 Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc mua lại phần vốn góp như sau:

Mua lại phần vốn góp
1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
b) Tổ chức lại công ty;
c) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
...

Theo đó, thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về việc sửa đổi bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên.

Điều lệ công ty khi được sửa đổi, bổ sung phải có sự xác nhận của những ai?

Theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Điều lệ công ty như sau:

Điều lệ công ty
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
3. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
4. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

Theo đó, Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

- Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;

- Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

- Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

Mua lại phần vốn góp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thành viên công ty TNHH có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp sau khi thông báo cho công ty trước 3 tháng theo quy định Điều lệ công ty không?
Pháp luật
Công ty TNHH mua lại phần vốn góp thì mua một phần được không hay phải mua toàn bộ vốn góp của thành viên?
Pháp luật
Mẫu văn bản yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp như thế nào? Có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp khi không tán thành quyết định sửa đổi điều lệ công ty?
Pháp luật
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên được yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Mua lại phần vốn góp
677 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mua lại phần vốn góp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào