Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất được ban hành tại phụ lục II kèm theo Thông tư 40?

Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất được ban hành tại phụ lục II kèm theo Thông tư 40? Những thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân? Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân kinh doanh?

Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất được ban hành tại phụ lục II kèm theo Thông tư 40?

Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác.

Tải về


Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất được ban hành tại phụ lục II kèm theo Thông tư 40?

Những thu nhập nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 và được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 16 khoản thu nhập dưới đây không phải chịu thuế thu nhập cá nhân:

1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

8. Thu nhập từ kiều hối.

9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

Như vậy, những thu nhập từ các nguồn được quy định trên không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất được ban hành tại phụ lục II kèm theo Thông tư 40?

Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất được ban hành tại phụ lục II kèm theo Thông tư 40? (Hình từ Internet)

Căn cứ tính thuế TNCN đối với cá nhân kinh doanh?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về căn cứ tính thuế như sau:

Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

- Doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

+) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

+) Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Xác định số thuế phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.

- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.

Như vậy, cá nhân kinh doanh căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định trên

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất được ban hành tại phụ lục II kèm theo Thông tư 40?
Pháp luật
Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ là gì? Số thuế TNCN đã khấu trừ trên eTax là gì? Chứng từ khấu trừ thuế TNCN ra sao?
Pháp luật
Không có chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì có quyết toán thuế thu nhập cá nhân được không?
Khi nào phải cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân?
Khi nào phải cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân? Sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân bản giấy hay bản điện tử?
Pháp luật
Không phát sinh khấu trừ thuế TNCN có phải kê khai quyết toán thuế không? Trọn bộ mẫu biểu hồ sơ khai thuế TNCN?
Pháp luật
Lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có bị khấu trừ thuế TNCN trước khi được trả thu nhập không?
Pháp luật
Hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN trong thời gian thử việc bởi Cục thuế Bình Dương tại Công văn 21458/CTBDU-TTHT?
Pháp luật
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì? Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN có được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN không?
Pháp luật
Có 2 nguồn thu nhập thì chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do bên nào cấp? Khấu trừ thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công thế nào?
Pháp luật
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì? Cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào