Mẫu thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là mẫu nào?

Mẫu thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là mẫu nào? Hình thức gửi thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế? câu hỏi của anh T (Nam Định).

Mẫu thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là mẫu nào?

Mẫu thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải về Mẫu thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Ghi chú:

(1) Trường hợp người không có quốc tịch thì ghi rõ “không”; nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”.

(2) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ loại giấy tờ: hộ chiếu, giấy thông hành/giấy tờ đi lại quốc tế... số...; đối với công dân Việt Nam ghi rõ CMND/CCCD/Hộ chiếu số…

(3) Đối với công dân Việt Nam: ghi địa chỉ thường trú/tạm trú/nơi ở hiện nay; đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam: ghi địa chỉ đang tạm trú.

Mẫu thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là mẫu nào?

Mẫu thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế là mẫu nào? (hình từ internet)

Thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế phải được gửi vào thời điểm nào?

Thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được quy định tại Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
a) Sau khi rà soát, đối chiếu, xác định chính xác nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế lập danh sách cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và lập văn bản theo Mẫu số 01/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đồng thời gửi cho người nộp thuế biết để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh.
b) Ngay trong ngày nhận được văn bản tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thực hiện việc tạm hoãn xuất cảnh theo quy định và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
c) Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì trong vòng 24 giờ làm việc cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.
Trước khi hết thời hạn tạm hoãn xuất cảnh 30 ngày mà người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì cơ quan quản lý thuế gửi văn bản gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, đồng thời gửi người nộp thuế biết.
d) Văn bản tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh được gửi qua đường bưu chính hoặc bằng phương thức điện tử nếu đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp văn bản gửi cho người nộp thuế qua đường bưu chính mà bị trả lại và văn bản đã được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế thì được coi là văn bản đã được gửi.

Theo đó, trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì trong vòng 24 giờ làm việc cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.

Hình thức gửi thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?

Hình thức gửi thông báo về việc hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế được quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh
a) Sau khi rà soát, đối chiếu, xác định chính xác nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế lập danh sách cá nhân, cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và lập văn bản theo Mẫu số 01/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đồng thời gửi cho người nộp thuế biết để hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh.
b) Ngay trong ngày nhận được văn bản tạm hoãn xuất cảnh của cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thực hiện việc tạm hoãn xuất cảnh theo quy định và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
c) Trường hợp người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì trong vòng 24 giờ làm việc cơ quan quản lý thuế ban hành văn bản hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để thực hiện hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.
Trước khi hết thời hạn tạm hoãn xuất cảnh 30 ngày mà người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì cơ quan quản lý thuế gửi văn bản gia hạn tạm hoãn xuất cảnh theo Mẫu số 02/XC tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, đồng thời gửi người nộp thuế biết.
d) Văn bản tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh được gửi qua đường bưu chính hoặc bằng phương thức điện tử nếu đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế. Trường hợp văn bản gửi cho người nộp thuế qua đường bưu chính mà bị trả lại và văn bản đã được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế thì được coi là văn bản đã được gửi.

Như vậy, văn bản hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh được gửi qua đường bưu chính hoặc bằng phương thức điện tử nếu đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế.

Trường hợp văn bản gửi cho người nộp thuế qua đường bưu chính mà bị trả lại và văn bản đã được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế thì được coi là văn bản đã được gửi.

Tạm hoãn xuất cảnh Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Tạm hoãn xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người nước ngoài bị tạm hoãn xuất cảnh trong các trường hợp nào và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh ra sao?
Pháp luật
Người bị kiểm tra xác minh có bị tạm hoãn xuất cảnh không? Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh đối với công dân Việt Nam được hiểu ra sao? Trường hợp cụ thể tạm hoãn xuất cảnh 60 ngày?
Pháp luật
Điều 124 Bộ luật Tố tụng hình sự quy định về tạm hoãn xuất cảnh thế nào? Tạm hoãn xuất cảnh có phải biện pháp ngăn chặn không?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh là gì theo quy định pháp luật? Các trường hợp bị đề nghị tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Bị tạm hoãn xuất cảnh vẫn xuất cảnh được nếu thuộc trường hợp gì? Ai có thẩm quyền quyết định trong trường hợp này?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh đối với công dân khi nào? Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh tối đa bao lâu theo quy định?
Pháp luật
Ai bị tạm hoãn xuất cảnh? Thế nào là tạm hoãn xuất cảnh? Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh là bao lâu?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế? Cách tra cứu tạm hoãn xuất cảnh? Kiểm tra tình trạng xuất cảnh?
Pháp luật
Nghị định 49/2025/NĐ-CP quy định về ngưỡng áp dụng tạm hoãn xuất cảnh? Tải về toàn văn Nghị định 49/2025/NĐ-CP?
Pháp luật
Hộ chiếu Việt Nam đi được những nước nào? Công dân Việt Nam muốn xuất cảnh thì cần đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm hoãn xuất cảnh
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
4,394 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm hoãn xuất cảnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm hoãn xuất cảnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào