Mẫu Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất? Tải về mẫu ở đâu?

Mẫu Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất? Tải về mẫu ở đâu? Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải gửi thông báo đến cơ quan nào? - câu hỏi của anh T. (Hà Nội)

Mẫu Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất? Tải về mẫu ở đâu?

Theo quy định tại Phụ lục III-5 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT (thay thế Phụ lục III-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), từ 01/07/2023, mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh được áp dụng theo mẫu sau:

chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Như vậy, mẫu Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu nêu trên.

TẢI VỀ mẫu Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất 2023

dịch vụ cầm đồ

Mẫu Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất? Tải về mẫu ở đâu? (Hình từ Internet)

Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải gửi thông báo đến cơ quan nào?

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 92 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
1. Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;
b) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
2. Hộ kinh doanh có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và ra thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.

Như vậy, khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ sau đây:

- Thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh;

- Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh mà không thông báo thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh mà không thông báo thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

Vi phạm về chế độ thông tin báo cáo của hộ kinh doanh
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
b) Thay đổi chủ hộ kinh doanh nhưng không gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
c) Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký;
d) Chuyển địa điểm kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
đ) Chấm dứt hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không thông báo hoặc không nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện;
e) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh nhưng không gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở chính;
g) Hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh, cơ quan thuế, cơ quan quản lý thị trường.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc báo cáo tình hình kinh doanh theo yêu cầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều này.

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ (cá nhân) chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh mà không thông báo có thể bị phạt tiền từ 5 triệu đến 10 triệu đồng. Ngoài ra, hộ kinh doanh còn bị buộc thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.

Dịch vụ cầm đồ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cầm đồ được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Nhận cầm đồ là gì? Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ nhận cầm đồ sổ đỏ thì có hợp pháp hay không?
Pháp luật
Tiệm cầm đồ nhận cầm cố tài liệu về cư trú có vi phạm pháp luật không? Nếu có thì tiệm cầm đồ sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ có được kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố không?
Pháp luật
Mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất được áp dụng theo mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ mới nhất? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ cầm đồ trên địa bàn tỉnh Cần Thơ mới nhất hiện nay hết bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Chủ tiệm cầm đồ có được cầm xe không giấy tờ đăng ký không? Nếu không mà vi phạm thì phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ bao gồm kinh doanh gì? Điều kiện của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở cầm đồ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mở tiệm cầm đồ có phải đáp ứng điều kiện về phương án bảo đảm an ninh, trật tự hay không? Khi mở tiệm cầm đồ có được nhận cầm Căn cước công nhân hay không?
Pháp luật
Mức xử phạt đối với việc kinh doanh hàng hoá không rõ nguồn gốc xuất xứ là bao nhiêu? Kinh doanh dịch vụ cầm đồ nhưng không có giấy phép kinh doanh bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ cầm đồ
1,334 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ cầm đồ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ cầm đồ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào