Mẫu quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm mới nhất? Trong cơ quan điều tra thì ai có quyền ra quyết định này?
- Mẫu quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm mới nhất?
- Trong cơ quan điều tra thì ai có quyền ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm?
- Thủ trưởng cơ quan điều tra có được ủy quyền ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết nguồn tin về tội phạm cho Điều tra viên thực hiện không?
Mẫu quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm mới nhất?
Căn cứ theo Biểu mẫu 20 Mục 1 Danh mục Biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự ban hành kèm theo Thông tư 119/2021/TT-BCA quy định về mẫu quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm như sau:
Hướng dẫn điền mẫu quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm
(1) Chức danh tư pháp của người ký ban hành văn bản;
(2) Ghi rõ: Nguồn tin về tội phạm;
(3) Ghi rõ lý do tạm đình chỉ giải quyết nguồn tin về tội phạm;
(4) Căn cứ thẩm quyền giải quyết nguồn tin về tội phạm quy định tại Điều 36, Điều 39 hoặc Điều 40 BLTTHS.
(5) Ghi rõ: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã cung cấp nguồn tin về tội phạm hoặc cơ quan kiến nghị khởi tố.
Tải mẫu quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm mới nhất. Tải về
Nguồn tin về tội phạm (Hình từ Internet)
Trong cơ quan điều tra thì ai có quyền ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết nguồn tin về tội phạm?
Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 36 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
1. Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp tổ chức và chỉ đạo việc thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, việc khởi tố, điều tra của Cơ quan điều tra;
b) Quyết định phân công hoặc thay đổi Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, kiểm tra việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
c) Quyết định phân công hoặc thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra; kiểm tra các hoạt động thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra vụ án hình sự của Điều tra viên, Cán bộ điều tra; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Điều tra viên.
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra.
Khi vắng mặt, Thủ trưởng Cơ quan điều tra ủy quyền cho một Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra. Phó Thủ trưởng chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng về nhiệm vụ được ủy quyền.
2. Khi tiến hành tố tụng hình sự, Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; quyết định khởi tố, không khởi tố, bổ sung hoặc thay đổi quyết định khởi tố vụ án; quyết định khởi tố, bổ sung hoặc thay đổi quyết định khởi tố bị can; quyết định nhập hoặc tách vụ án; quyết định ủy thác điều tra;
b) Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế, biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt theo quy định của Bộ luật này;
c) Quyết định truy nã, đình nã bị can, khám xét, thu giữ, tạm giữ, xử lý vật chứng;
d) Quyết định trưng cầu giám định, giám định bổ sung hoặc giám định lại, khai quật tử thi, thực nghiệm điều tra, thay đổi hoặc yêu cầu thay đổi người giám định. Yêu cầu định giá, định giá lại tài sản, yêu cầu thay đổi người định giá tài sản.
đ) Trực tiếp kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm và tiến hành các biện pháp điều tra;
e) Kết luận điều tra vụ án;
g) Quyết định tạm đình chỉ điều tra, đình chỉ điều tra, phục hồi điều tra vụ án, bị can;
h) Ra các lệnh, quyết định và tiến hành các hoạt động tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra.
3. Khi được phân công tiến hành việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trừ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra không được giải quyết khiếu nại, tố cáo về hành vi, quyết định của mình.
...
Như vậy, trong cơ quan điều tra thì Thủ trưởng cơ quan điều tra và Phó thủ trưởng cơ quan điều tra có quyền ra quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm.
Thủ trưởng cơ quan điều tra có được ủy quyền ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết nguồn tin về tội phạm cho Điều tra viên thực hiện không?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 36 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
...
4. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra không được ủy quyền cho Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Như vậy, Thủ trưởng cơ quan điều tra không được ủy quyền ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết nguồn tin về tội phạm cho Điều tra viên thực hiện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?