Mẫu Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan theo quy định là mẫu nào? Thời gian kiểm tra tối đa là bao nhiêu ngày?
Mẫu Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan theo quy định là mẫu nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 142 Thông tư 38/2015/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 73 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC như sau:
Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm tra
a) Ban hành quyết định kiểm tra:
a.1) Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan theo mẫu số 01/2015-KTSTQ Phụ lục VIII ban hành kèm Thông tư này, yêu cầu người khai hải quan cung cấp hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ thanh toán, hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hàng hóa liên quan đến hồ sơ đang được kiểm tra và giải trình những nội dung liên quan;
a.2) Quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm, fax cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra;
...
Như vậy, mẫu Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan theo quy định là mẫu 01/2015-KTSTQ Phụ lục VIII ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC như sau:
TẢI VỀ: Mẫu Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan.
Lưu ý: Theo tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều 142 Thông tư 38/2015/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 73 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, không thực hiện kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan trong trường hợp sau đây:
(1) Hồ sơ hải quan của các lô hàng giống hệt, tương tự với hồ sơ của lô hàng Chi cục Hải quan đã kiểm tra sau thông quan và chấp nhận nội dung khai báo của cùng người khai hải quan, nếu không có thông tin mới hoặc dấu hiệu vi phạm khác.
Trường hợp hồ sơ các lô hàng giống hệt, tương tự vẫn còn dấu hiệu nghi vấn thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan báo cáo Cục trưởng Cục Hải quan xem xét xử lý theo thẩm quyền;
(2) Trường hợp khối lượng hàng hóa lớn, chủng loại hàng hóa phức tạp, có rủi ro về thuế cần thiết phải kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.
Thời gian kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan tối đa là bao nhiêu ngày?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 79 Luật hải quan 2014 có quy định như sau:
Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan
1. Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan, yêu cầu người khai hải quan cung cấp hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ thanh toán, hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hàng hóa liên quan đến hồ sơ đang được kiểm tra và giải trình những nội dung liên quan.
Thời gian kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 05 ngày làm việc.
2. Quyết định kiểm tra sau thông quan phải gửi cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra.
Người khai hải quan có trách nhiệm giải trình, cung cấp hồ sơ, chứng từ liên quan đến hồ sơ đang được kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
Trong thời gian kiểm tra, người khai hải quan có quyền giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ hải quan.
...
Như vậy, thời gian kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan tối đa là 05 ngày làm việc và được xác định trong quyết định kiểm tra.
Mẫu Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải quan theo quy định là mẫu nào? Thời gian kiểm tra tối đa là bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)
Người khai hải quan có được bảo lưu ý kiến trong bản kết luận kiểm tra sau thông quan không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 82 Luật Hải quan 2014 về quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan như sau:
Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan trong kiểm tra sau thông quan
1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 18 của Luật này.
2. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác hồ sơ, chứng từ theo yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ, chứng từ đó.
3. Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra, thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Nhận bản kết luận kiểm tra và yêu cầu giải thích nội dung bản kết luận kiểm tra; bảo lưu ý kiến trong bản kết luận kiểm tra.
5. Yêu cầu Trưởng đoàn kiểm tra xuất trình quyết định kiểm tra, giấy chứng minh hải quan trong trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan.
6. Chấp hành yêu cầu kiểm tra sau thông quan, cử người có thẩm quyền làm việc với cơ quan hải quan.
7. Giải trình những vấn đề liên quan theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
8. Ký biên bản kiểm tra.
9. Chấp hành quyết định xử lý của cơ quan hải quan và các cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì khai hải quan có quyền bảo lưu ý kiến trong bản kết luận kiểm tra sau thông quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu nhận xét đánh giá đảng viên của chi bộ? Hướng dẫn chi bộ nhận xét đánh giá đảng viên thế nào?
- Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng mới nhất? Nội dung báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng?
- Thời điểm tính thuế tự vệ là ngày đăng ký tờ khai hải quan đúng không? Số tiền thuế tự vệ nộp thừa được xử lý như thế nào?
- Giảm giá đến 100% trong Tuần lễ Thương mại điện tử quốc gia và Ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam Online Friday?