Mẫu quyết định giao đất mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Hướng dẫn viết mẫu quyết định giao đất?

Mẫu quyết định giao đất mới nhất hiện nay là mẫu nào? Hướng dẫn cách viết mẫu quyết định giao đất như thế nào? Ai có thẩm quyền quyết định giao đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai mới?

Mẫu quyết định giao đất mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Mẫu quyết định giao đất mới nhất hiện nay được quy định là Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Mẫu quyết định giao đất có dạng như sau:

Mẫu quyết định giao đất

TẢI VỀ Mẫu quyết định giao đất

Mẫu quyết định giao đất mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Hướng dẫn viết mẫu quyết định giao đất?

Mẫu quyết định giao đất mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Hướng dẫn viết mẫu quyết định giao đất? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn viết mẫu quyết định giao đất?

Tại Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hướng dẫn viết mẫu quyết định giao đất như sau:

(1) Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị định...

(2) Ghi: đến ngày... tháng... năm... đối với trường hợp giao đất có thời hạn. Ghi là ổn định lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.

(3) Ghi rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất...

(4) Ghi rõ: theo kết quả giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc giao đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).

(5) Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất tính theo giá đất cụ thể thì không ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy định).

TẢI VỀ Toàn văn Luật Đất đai 2024

Ai có thẩm quyền quyết định giao đất cho người sử dụng đất?

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 123 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này không được phân cấp, không được ủy quyền.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định giao đất đối với các trường hợp như sau:

- Giao đất đối với tổ chức trong nước;

- Giao đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

- Giao đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định giao đất đối với các trường hợp như sau:

- Giao đất đối với cá nhân.

- Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

Lưu ý:

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện không được phân cấp, không được ủy quyền quyết định giao đất.

Quyết định giao đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu Quyết định giao đất mới nhất năm 2024? Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định giao đất?
Pháp luật
Quyết định giao đất có phải quyết định hành chính không? Có được dùng quyết định giao đất làm căn cứ để xác định loại đất không?
Pháp luật
Mẫu quyết định giao đất mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Hướng dẫn viết mẫu quyết định giao đất?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao đất trên thực địa mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về Mẫu biên bản ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quyết định giao đất
657 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quyết định giao đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quyết định giao đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào