Mẫu Quyết định giám sát chuyên đề đảng viên của Chi bộ? Quyết định giám sát đảng viên của chi bộ?

Mẫu Quyết định giám sát chuyên đề đảng viên của Chi bộ? Quyết định giám sát đảng viên của chi bộ? Chi bộ giám sát chuyên đề đảng viên trong trường hợp nào? Thời hạn làm việc đối với đoàn kiểm tra, giám sát chuyên đề được tính từ ngày nào?

Mẫu Quyết định giám sát chuyên đề đảng viên của Chi bộ? Quyết định giám sát đảng viên của chi bộ?

Tham khảo Mẫu Quyết định giám sát chuyên đề đảng viên của Chi bộ dưới đây:

Mẫu Quyết định giám sát chuyên đề đảng viên của Chi bộ

TẢI VỀ Mẫu Quyết định giám sát chuyên đề đảng viên của Chi bộ

Mẫu Quyết định giám sát chuyên đề đảng viên của Chi bộ? Quyết định giám sát đảng viên của chi bộ?

Mẫu Quyết định giám sát chuyên đề đảng viên của Chi bộ? Quyết định giám sát đảng viên của chi bộ? (Hình từ Internet)

Chi bộ giám sát chuyên đề đảng viên trong trường hợp nào?

Căn cứ Mục 4 Phần II Hướng dẫn 02-HD/TW năm 2021 thực hiện một số nội dung Quy định 22-QĐ/TW về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành có quy định về công tác kiểm tra, giám sát của Chi bộ như sau:

II- Công tác kiểm tra, giám sát
...
4. Chi bộ (Điều 7)
4.1. Các chi bộ phải thường xuyên tự kiểm tra; xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát (xác định cụ thể về nội dung, đối tượng, mốc thời gian, thời gian tiến hành, phương pháp tiến hành, phân công thành viên tổ kiểm tra, giám sát) và tiến hành kiểm tra chấp hành, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, giám sát chuyên đề đối với đảng viên trong việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, thực hiện chức trách, nhiệm vụ chuyên môn được giao; thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng.
4.2. Chi bộ chủ yếu giám sát thường xuyên đối với đảng viên nơi công tác, sinh hoạt và nơi cư trú; chi bộ có chi ủy, chi bộ có trên 30 đảng viên và đảng viên hoạt động phân tán hoặc có nhiều tổ đảng trực thuộc thì thực hiện giám sát theo chuyên đề.
4.3. Nếu phát hiện đảng viên là cấp ủy viên các cấp sinh hoạt tại chi bộ (từ cấp ủy viên cơ sở trở lên) và cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao thì chi bộ báo cáo tổ chức đảng cấp trên trực tiếp để xem xét, kiểm tra hoặc đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Theo quy định thì Chi bộ chủ yếu giám sát thường xuyên đối với đảng viên nơi công tác, sinh hoạt và nơi cư trú.

Tuy nhiên, đối với chi bộ có chi ủy, chi bộ có trên 30 đảng viên và đảng viên hoạt động phân tán hoặc có nhiều tổ đảng trực thuộc thì thực hiện giám sát theo chuyên đề.

Thời hạn làm việc đối với đoàn kiểm tra, giám sát chuyên đề được tính từ ngày nào?

Thời hạn làm việc đối với đoàn kiểm tra, giám sát chuyên đề được quy định tại Mục 5 Phần I Hướng dẫn 02-HD/TW năm 2021 thực hiện một số nội dung Quy định 22-QĐ/TW về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành, cụ thể như sau:

I- Giải thích từ ngữ
...
5. Thời hạn làm việc
5.1. Đối với đoàn kiểm tra giải quyết tố cáo, giải quyết khiếu nại kỷ luật thì thời hạn được tính từ ngày công bố quyết định giải quyết đến ngày thông qua dự thảo báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh tại hội nghị do tổ chức đảng bị tố cáo, khiếu nại hoặc tổ chức đảng quản lý đảng viên bị tố cáo, khiếu nại.
5.2. Đối với đoàn kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, kiểm tra chấp hành, giám sát chuyên đề, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật, kiểm tra tài chính đảng thì thời hạn được tính từ ngày đoàn kiểm tra, giám sát nhận được báo cáo, tài liệu kèm theo của đối tượng kiểm tra, giám sát đến ngày thông qua dự thảo báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh tại tổ chức đảng được kiểm tra, giám sát hoặc tổ chức đảng quản lý đảng viên được kiểm tra, giám sát.
5.3. Đối với các đoàn kiểm tra, xem xét thi hành kỷ luật đảng thì thời hạn được tính từ ngày chủ thể kiểm tra công bố quyết định kiểm tra đến ngày thông qua dự thảo báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật tại tổ chức đảng bị kỷ luật hoặc tổ chức đảng quản lý đảng viên bị kỷ luật.
6. Tài liệu theo nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm: Quyết định, kế hoạch, biên bản làm việc và các văn bản thu thập trong quá trình thẩm tra, xác minh, báo cáo, thông báo kết luận.

Như vậy, theo quy định, đối với đoàn kiểm tra, giám sát chuyên đề thì thời hạn được tính từ ngày đoàn kiểm tra, giám sát nhận được báo cáo, tài liệu kèm theo của đối tượng kiểm tra, giám sát đến ngày thông qua dự thảo báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh tại tổ chức đảng được kiểm tra, giám sát hoặc tổ chức đảng quản lý đảng viên được kiểm tra, giám sát.

Lưu ý: Tài liệu theo nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm:

- Quyết định, kế hoạch, biên bản làm việc,

- Các văn bản thu thập trong quá trình thẩm tra, xác minh, báo cáo, thông báo kết luận.

Giám sát chuyên đề Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Giám sát chuyên đề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Quyết định giám sát chuyên đề đảng viên của Chi bộ? Quyết định giám sát đảng viên của chi bộ?
Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả giám sát chuyên đề trong tổ chức công đoàn theo Quyết định 684? Tải về mẫu thông báo?
Pháp luật
Mẫu đề cương giám sát chuyên đề trong tổ chức công đoàn theo Quyết định 684? Tải về mẫu đề cương?
Pháp luật
Mẫu Quyết định giám sát chuyên đề của Đảng ủy cơ sở là mẫu nào? Tải về mẫu Quyết định giám sát chuyên đề của Đảng ủy cơ sở?
Pháp luật
Mẫu Thông báo kết luận giám sát chuyên đề của Đảng ủy cơ sở? Điều kiện để đảng ủy cơ sở được giao quyền cấp trên cơ sở?
Pháp luật
Hoạt động giám sát chuyên đề của Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội được quy định cụ thể như thế nào?
Pháp luật
Giám sát chuyên đề là gì? Các hoạt động giám sát tối cao của Quốc hội có bao gồm hoạt động xem xét báo cáo giám sát chuyên đề không?
Pháp luật
Thành lập Đoàn giám sát chuyên đề về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội của Quốc hội như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám sát chuyên đề
40 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám sát chuyên đề

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám sát chuyên đề

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào