Mẫu phương án vận chuyển khí độc hại của đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo Nghị định 161?

Mẫu phương án vận chuyển khí độc hại của đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo Nghị định 161? Đơn vị vận chuyển khí độc hại có cần liệt kê phương tiện tham gia vận chuyển khi đề nghị cấp giấy phép vận chuyển không?

Mẫu phương án vận chuyển khí độc hại của đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo Nghị định 161?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 161/2024/NĐ-CP quy định về phân loại hàng hóa nguy hiểm như sau:

Phân loại hàng hóa nguy hiểm
1. Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
a) Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;
Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.
Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.
b) Loại 2. Khí;
Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.
Nhóm 2.3: Khí độc hại.
c) Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy;
...

Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 15 Nghị định 161/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
...
2. Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bao gồm:
...
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người lái xe vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; số giấy phép, hạng giấy phép lái xe) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải (gồm: họ và tên, số định danh cá nhân);
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này (trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung: biển kiểm soát xe; họ và tên người lái xe; loại hàng; khối lượng; tuyến đường, thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ);
đ) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm của người lái xe hoặc người áp tải.

Theo đó, mẫu phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đối với khí độc hại được quy định theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Nghị định 161/2024/NĐ-CP như sau:

Mẫu phương án vận chuyển khí độc hại của đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo Nghị định 161?

TẢI VỀ: Mẫu phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đối với khí độc hại

Mẫu phương án vận chuyển khí độc hại của đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo Nghị định 161?

Mẫu phương án vận chuyển khí độc hại của đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo Nghị định 161? (Hình từ Internet)

Đơn vị vận chuyển khí độc hại có cần liệt kê phương tiện tham gia vận chuyển khi đề nghị cấp giấy phép vận chuyển không?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 15 Nghị định 161/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
...
2. Hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển bảo đảm còn thời hạn kiểm định theo quy định;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính Bảng kê danh sách người lái xe vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; số giấy phép, hạng giấy phép lái xe) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải (gồm: họ và tên, số định danh cá nhân);
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử hoặc bản chính phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này (trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung: biển kiểm soát xe; họ và tên người lái xe; loại hàng; khối lượng; tuyến đường, thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ);
...

Theo đó, đơn vị vận chuyển khí độc hại phải liệt kê phương tiện tham gia vận chuyển khi đề nghị cấp giấy phép vận chuyển và phải đảm bảo các phương tiện còn thời hạn kiểm định theo quy định.

Phương tiện vận chuyển nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1.000 lít thì có được miễn cấp giấy phép vận chuyển không?

Căn cứ theo điểm c khoản 8 Điều 14 Nghị định 161/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy phép và các trường hợp miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
...
7. Cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm từ chối cấp giấy phép đối với hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất dễ cháy, nổ có hành trình đi qua công trình hầm, phà theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
8. Tổ chức, cá nhân khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải bảo đảm các điều kiện an toàn phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật về phòng cháy, chữa cháy trong quá trình vận chuyển; nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại Nghị định này:
a) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) và khí thiên nhiên nén (CNG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.080 ki-lô-gam;
b) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) có tổng khối lượng nhỏ hơn 2.250 ki-lô-gam;
c) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1.500 lít;
d) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.000 ki-lô-gam;
đ) Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đối với các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm thuộc Loại 6.

Theo đó, trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1.500 lít thì được miễn cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại Nghị định 161/2024/NĐ-CP.

Như vậy, khi phương tiện vận chuyển nhiên liệu lỏng có tổng dung tích nhỏ hơn 1.000 lít thì được miễn cấp giấy phép vận chuyển.

Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu phương án vận chuyển khí độc hại của đơn vị vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo Nghị định 161?
Pháp luật
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có thời hạn bao lâu? Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bị thu hồi khi nào?
Pháp luật
Sử dụng người chưa được huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm có bị thu hồi giấy phép không?
Pháp luật
Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ có phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm không?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5 theo quy định là mẫu nào? Trình tự thủ tục cấp Giấy phép ra sao?
Pháp luật
Miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đối với tổ chức, cá nhân khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm từ 15/5/2024 trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm từ ngày 15/5/2024 trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Thủ tục Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, 2, 3, 4 và loại 9 ở cấp tỉnh mới nhất 2024?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt ở cấp huyện mới nhất 2024?
Pháp luật
Thủ tục Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 ở cấp huyện mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
Đoàn Phạm Khánh Trang Lưu bài viết
12 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào