Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có thời hạn bao lâu? Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bị thu hồi khi nào?
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có thời hạn bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 161/2024/NĐ-CP như sau:
Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Nội dung của Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
a) Tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của đơn vị được cấp giấy phép; họ và tên, chức danh người đại diện theo pháp luật;
b) Loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm;
c) Hành trình, lịch trình vận chuyển (áp dụng đối với trường hợp cấp theo chuyến);
d) Thời hạn của giấy phép.
Đối với trường hợp cấp theo từng chuyến hàng, người vận tải hàng hóa nguy hiểm phải cung cấp thêm thông tin về phương tiện và người lái xe, người áp tải (áp dụng đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quy định phải có người áp tải).
2. Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo Phụ lục VII hoặc Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này.
3. Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có hiệu lực trên toàn quốc. Thời hạn của giấy phép theo đề nghị của người vận tải nhưng tối đa không quá 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thời hạn của giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo đề nghị của người vận tải nhưng tối đa không quá 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
Lưu ý:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 161/2024/NĐ-CP thì tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
(1) Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;
Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.
Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.
(2) Loại 2. Khí;
Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.
Nhóm 2.3: Khí độc hại.
(3) Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy;
(4) Loại 4;
Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.
Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.
(5) Loại 5;
Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.
Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.
(6) Loại 6;
Nhóm 6.1: Chất độc.
Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.
(7) Loại 7: Chất phóng xạ;
(8) Loại 8: Chất ăn mòn;
(9) Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.
Các bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng hoá nguy hiểm cũng được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng.
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có thời hạn bao lâu? Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bị thu hồi khi nào? (Hình từ Internet)
Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bị thu hồi trong trường hợp nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 17 Nghị định 161/2024/NĐ-CP quy định người vận tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bị thu hồi Giấy phép một trong các trường hợp sau đây:
- Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy vận chuyển hàng hóa nguy hiểm;
- Thực hiện việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không đúng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoặc không đúng với Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đã được cấp;
- Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng người vận chuyển hàng hóa nguy hiểm khi chưa được tập huấn an toàn hàng hóa nguy hiểm theo quy định.
Trình tự thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như thế nào?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 17 Nghị định 161/2024/NĐ-CP quy định cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thu hồi Giấy phép do cơ quan mình cấp và thực hiện theo trình tự sau đây:
(1) Ban hành quyết định thu hồi Giấy phép và gửi đến người vận tải;
(2) Khi cơ quan cấp Giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký, người vận tải phải nộp lại Giấy phép cho cơ quan cấp Giấy phép, đồng thời dừng hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quyết định thu hồi Giấy phép ngay sau khi quyết định có hiệu lực thi hành.
Trường hợp người vận tải vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định 161/2024/NĐ-CP dẫn đến bị thu hồi Giấy phép, nộp lại Giấy phép đúng thời hạn, cơ quan cấp Giấy phép không cấp lại Giấy phép trong thời gian 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.
Trường hợp người vận tải vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định 161/2024/NĐ-CP dẫn đến bị thu hồi Giấy phép, nộp lại Giấy phép không đúng thời hạn, cơ quan cấp Giấy phép không cấp lại Giấy phép trong thời gian 60 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành.
Sau thời gian 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành đối với trường hợp nộp lại Giấy phép đúng thời hạn hoặc 60 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành đối với trường hợp nộp lại Giấy phép không đúng thời hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia vận chuyển thì người vận tải phải làm thủ tục như cấp lần đầu để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này;
(3) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan về việc thu hồi Giấy phép đã cấp.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sát hạch lái xe đối với người khuyết tật năm 2025 ra sao? Chuẩn bị kỳ sát hạch quy định như thế nào?
- Thành viên Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
- Đình, đền, miếu là cơ sở tín ngưỡng hay cơ sở tôn giáo? Hoạt động tín ngưỡng tại đình, đền, miếu có phải đăng ký?
- Phần thứ 2 của đề án sáp nhập tỉnh thành theo Nghị quyết 1211 có nội dung gì? Hoàn thiện mô hình của hệ thống chính trị?
- Tiền giả loại mới là gì? Số tiền giả loại mới được lưu giữ ở đâu? Thông tin về tiền giả loại mới được thực hiện như thế nào?