Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch từ tiếng Đức sang tiếng Việt Nam theo quy định hiện nay?

Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch từ tiếng Đức sang tiếng Việt Nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Mức trần thù lao liên quan đến việc công chứng bản dịch từ tiếng Đức sang tiếng Việt Nam (thù lao dịch thuật) ở Thành phố Hà Nội là bao nhiêu? - câu hỏi của chị H.M (Hà Nội)

Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch từ tiếng Đức sang tiếng Việt Nam theo quy định hiện nay?

Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch từ tiếng Đức sang tiếng Việt Nam theo quy định hiện nay là Mẫu TP-CC-26 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTP.

Dưới đây là hình ảnh mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch:

Mẫu lời chứng đối với bản dịch

TẢI VỀ Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch từ tiếng Đức sang tiếng Việt Nam mới nhất 2023

Trường hợp nào công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch từ tiếng Đức sang tiếng Việt Nam?

Theo khoản 4 Điều 61 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

Công chứng bản dịch
1. Việc dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt để công chứng phải do người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện. Cộng tác viên phải là người tốt nghiệp đại học ngoại ngữ hoặc đại học khác mà thông thạo thứ tiếng nước ngoài đó. Cộng tác viên phải chịu trách nhiệm đối với tổ chức hành nghề công chứng về tính chính xác, phù hợp của nội dung bản dịch do mình thực hiện.
2. Công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện. Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch trước khi công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.
Từng trang của bản dịch phải được đóng dấu chữ “Bản dịch” vào chỗ trống phía trên bên phải; bản dịch phải được đính kèm với bản sao của bản chính và được đóng dấu giáp lai.
3. Lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch phải ghi rõ thời điểm, địa điểm công chứng, họ tên công chứng viên, tên tổ chức hành nghề công chứng; họ tên người phiên dịch; chứng nhận chữ ký trong bản dịch đúng là chữ ký của người phiên dịch; chứng nhận nội dung bản dịch là chính xác, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội; có chữ ký của công chứng viên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
4. Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch trong các trường hợp sau đây:
a) Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;
b) Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
c) Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.
5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch.

Căn cứ trên quy định công chứng viên tiếp nhận bản chính giấy tờ, văn bản cần dịch, kiểm tra và giao cho người phiên dịch là cộng tác viên của tổ chức mình thực hiện. Người phiên dịch phải ký vào từng trang của bản dịch trước khi công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của bản dịch.

Từng trang của bản dịch phải được đóng dấu chữ “Bản dịch” vào chỗ trống phía trên bên phải; bản dịch phải được đính kèm với bản sao của bản chính và được đóng dấu giáp lai.

Công chứng viên không được nhận và công chứng bản dịch từ tiếng Đức sang tiếng Việt Nam trong các trường hợp sau đây:

- Công chứng viên biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;

- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch đã bị tẩy xoá, sửa chữa, thêm, bớt hoặc bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;

- Giấy tờ, văn bản được yêu cầu dịch thuộc bí mật nhà nước; giấy tờ, văn bản bị cấm phổ biến theo quy định của pháp luật.

Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch

Mẫu lời chứng của công chứng viên đối với bản dịch từ tiếng Đức sang tiếng Việt Nam mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Mức trần thù lao liên quan đến việc công chứng bản dịch từ tiếng Đức sang tiếng Việt Nam ở Thành phố Hà Nội là bao nhiêu?

Theo khoản 2 Điều 67 Luật Công chứng 2014 quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương.

Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND quy định về mức trần thù lao liên quan đến việc công chứng tại thành phố Hà Nội hiện nay được thực hiện như sau:

Thù lao dịch thuật

Lưu ý: Mức thu trên chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, mức trần thù lao liên quan đến việc công chứng (thù lao dịch thuật) bản dịch từ tiếng Đức sang tiếng Việt Nam ở Thành phố Hà Nội mới nhất hiện nay là 120.000 đồng/trang A4 (350 từ).

Công chứng viên Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công chứng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên mới nhất 2024 ra sao? Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên như thế nào?
Pháp luật
Mẫu TP-CC-06-sđ Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên mới nhất 2024 theo Thông tư 03 thế nào?
Pháp luật
Công chứng viên làm việc tại Phòng công chứng có được ký hợp đồng sau khi chuyển đổi Phòng công chứng không?
Pháp luật
Có bổ nhiệm công chứng viên đối với người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính hay không?
Pháp luật
Vừa làm đấu giá viên vừa hành nghề công chứng có được hay không? Nghiêm cấm đấu giá viên thực hiện những hành vi gì?
Pháp luật
Lời chứng của Công chứng viên phải đảm bảo những nội dung gì? Lời chứng đối với bản dịch phải đảm bảo nội dung thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào thực hiện đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên cho công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng?
Pháp luật
Công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải từ chối hướng dẫn tập sự trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Có miễn nhiệm công chứng viên trong trường hợp công chứng viên kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác hay không?
Pháp luật
Công chứng viên là gì? Người đang là tiến sĩ luật có phải tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng bao nhiêu tháng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chứng viên
3,021 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào