Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất? Có được thỏa thuận thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản không?
Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất? Tải về Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản?
Căn cứ theo Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:
1. Cầm cố tài sản.
2. Thế chấp tài sản.
3. Đặt cọc.
4. Ký cược.
5. Ký quỹ.
6. Bảo lưu quyền sở hữu.
7. Bảo lãnh.
8. Tín chấp.
9. Cầm giữ tài sản.
Theo đó, thế chấp tài sản là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Theo Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015 thì Thế chấp tài sản là việc một bên (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (gọi là bên nhận thế chấp). Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Tham khảo Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản dưới đây:
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP TÀI SẢN Số:_____________ Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa: Bên Thế Chấp: [Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới] 1. Đối với chủ thể là cá nhân: Ông (Bà): […] Sinh ngày: […] CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […] Hộ khẩu thường trú: […] (Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó) 2. Đối với chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: […] Trụ sở: […] Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […] Số điện thoại: […] Số fax: […] Người đại diện: […] Chức vụ: […] Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […] Sau đây được gọi là “Bên A”. Bên Nhận Thế Chấp: [Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới] 1. Đối với chủ thể là cá nhân: Ông (Bà): […] Sinh ngày: […] CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […] Hộ khẩu thường trú: […] (Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó) 2. Đối với chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: […] Trụ sở: […] Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […] Số điện thoại: […] Số fax: […] Người đại diện: […] Chức vụ: […] Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […]) Sau đây được gọi là “Bên B”. Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thế chấp tài sản (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau: ... |
Tải về Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản
Mẫu hợp đồng thế chấp tài sản mới nhất? Có được thỏa thuận thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản không? (Hình từ Internet)
Hợp đồng thế chấp tài sản có bắt buộc phải lập thành văn bản không?
Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định:
Giải thích từ ngữ
...
5. Hợp đồng bảo đảm bao gồm hợp đồng cầm cố tài sản, hợp đồng thế chấp tài sản, hợp đồng đặt cọc, hợp đồng ký cược, hợp đồng ký quỹ, hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, hợp đồng bảo lãnh hoặc hợp đồng tín chấp.
Hợp đồng bảo đảm có thể là sự thỏa thuận giữa bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm hoặc thỏa thuận giữa bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm và người có nghĩa vụ được bảo đảm.
Hợp đồng bảo đảm có thể được thể hiện bằng hợp đồng riêng hoặc là điều khoản về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hình thức giao dịch dân sự khác phù hợp với quy định của pháp luật.
...
Và Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hình thức giao dịch dân sự:
Hình thức giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.
Theo đó, hợp đồng thế chấp tài sản có thể được thể hiện bằng hợp đồng riêng hoặc là điều khoản về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hình thức giao dịch dân sự khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Đồng thời, theo quy định của pháp luật dân sự thì giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Như vậy, từ những quy định trên, có thể thấy hợp đồng thế chấp tài sản không bắt buộc phải lập thành văn bản, trừ trường hợp phải tuân theo quy định về hình thức của các quy định pháp luật khác.
Các bên có quyền thỏa thuận thời điểm phát sinh hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản hay không?
Căn cứ theo Điều 319 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của thế chấp tài sản như sau:
Hiệu lực của thế chấp tài sản
1. Hợp đồng thế chấp tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
2. Thế chấp tài sản phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.
Như vậy, theo quy định thì các bên ký kết hợp đồng thế chấp có quyền thỏa thuận thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, nếu các bên không có thỏa thuận thì hợp đồng sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết.



Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ? Tải Toàn văn Nghị định 70 2025?
- Quân sự địa phương là gì? Cơ quan quân sự địa phương? Mối quan hệ của cơ quan quân sự địa phương?
- Hướng dẫn tiến hành kiểm toán theo Quyết định 10/2025/QĐ-KTNN? Công bố quyết định kiểm toán thế nào?
- Hướng dẫn 01/HD-UBND hướng dẫn Nghị định 178 về thang điểm đánh giá cán bộ, công chức, viên chức khi tinh gọn bộ máy?
- Lời chúc đoàn viên thanh niên 26 3 ngắn gọn, ý nghĩa? Lời chúc ngày thành lập đoàn 26 3 cho đoàn viên?